Khẩu hiệu nào dưới đây được Đảng ta vận dụng trong phong trào cách mạng 1930 – 1931?A.“Đánh đổ đế quốc” và “Xóa bỏ ngôi vua”.B.“Tịch thu ruộng đất của đế quốc Việt Nam” và “Tịch thu ruộng đất của địa chủ phong kiến”.C.“Tự do dân chủ” và “Cơm áo hòa bình”.D.“Độc lập dân tộc” và “Ruộng đất dân cày”.
Một loài thực vật giao phấn nguy nhiên có bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội 2n=6. Xét 3 cặp alen A,a ; B, b D, d nằm trên 3 cặp nhiễm sắc thể, mỗi alen quy định một tinh trắng và các alen trội là trội hoàn toàn. Giả sử do đột biến, trong loài đã xuất hiện các dạng thể ba tương ứng với các cặp nhiễm sắc thể và các thệ ba này đều có sức sống và khả năng sinh sản. Cho biết không xảy ra các dạng đột biến khác. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây sai?A.Ở loài này có tối đa 135 loại kiểu gen.B.Ở loài này, các cây mang kiểu hình trội về cả 3 tính trạng có tối đa 48 loại kiểu gen.C.Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về trong 3 tính trạng cố tối đa 60 loại kiểu gen.D.Ở loài này, các cây mang kiểu hình lặn về 2 trong 3 tính trạng có tối đa 27 loại gen.
Giả sử 5 tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen ABD/abD tiến hành giảm phân bình thường tạo ra 20 tinh trùng. Khoảng cách giữa A và B là 20cM. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây có thể đúng?I. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 9 : 9 :1:1II. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 7:7:3:3.III. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 4:4:1:1.IV. Tỉ lệ các loại tinh trùng có thể là 1:1:1:1.A.2B.1C.3D.4
Một sóng hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox với phương trình dao động của nguồn sóng (đặt tại O) là \({u_O} = 4.\cos 100\pi t\,\,\left( {cm} \right)\). Ở điểm M (theo hướng Ox) cách O một phần tư bước sóng, phần tử môi trường dao động với phương trình là:A.\({u_M} = 4.\cos \left( {100\pi t + \pi \,} \right)\,\left( {cm} \right)\)B.\({u_M} = 4.\cos \left( {100\pi t\,} \right)\,\left( {cm} \right)\)C.\({u_M} = 4.\cos \left( {100\pi t - 0,5\pi \,} \right)\,\left( {cm} \right)\)D.\({u_M} = 4.\cos \left( {100\pi t + 0,5\pi \,} \right)\,\left( {cm} \right)\)
Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) có đạo hàm trên \(\mathbb{R}\) và có đồ thị hàm số \(y = f'\left( x \right)\) hình bên. Hàm số \(y = f\left( {3 - 2x} \right)\) đồng biến trên khoảng nào dưới đây ?A.\(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)B.\(\left( {1;2} \right)\)C.\(\left( {2; + \infty } \right)\)D.\(\left( { - 1;1} \right)\)
Có bao nhiêu giá trị của \(m\)để phương trình \({2^x} - {\log _2}x + {2^{2 - x}} - {\log _2}\left( {2 - x} \right) = m\) có đúng ba nghiệm phân biệt ?A.\(2.\)B.Vô số.C.\(0.\)D.\(1.\)
Ở đậu Hà Lan, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng; các gen phân độc lập. Cho hai cây đậu (P) giao phấn với nhau thu được F1 gồm 37,5% cây thân cao, hoa đỏ; 37,5% cây thân thấp, hoa đỏ: 12,5% cây thân cao hoa trắng và 12,5% cây thân thấp, hoa trắng. Biết rằng không xảy ra đột biến, theo lý thuyết, tỉ lệ phân li kiểu gen ở F1 là:A.3:3:1:1B.1:1:1:1:1:1:1:1C.2:2:1:1:1:1D.3:1:1:1:1:1
Ở phép lai: ♂AaBbDD × ♀AaBbDd. Trong quá trình giảm phân xảy ra cơ thể đực, cập nhiễm sắc thể, chứa cặp alen Aa có 0,005% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Trong quá trình giảm phân xảy ra ở cơ thể cải, cặp nhiễm sắc thể mang cặp alen Bb có 0,002% số tế bào không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, phát biểu sau nào đây là đúng?A.Ở F1, có tối đa 98 loại kiểu gen của các thể đột biến lệch bội.B.Cơ thể đực có thể tạo ra tối đa 16 loại giao tử.C.Ở F1, có tối đa 24 loại kiểu gen của các thể đột biến thể một (2n - 1).D.Thể ta có thể có kiểu gen là AabbbDd.
Một gen ở người có tổng số nuclêôtit loại G với 1 loại nuclêôtít khác là bằng 60% tổng số nuclêôtit của gen và có 2769 liên kết hiđrô. Trên mạch 3’→5’ của gen có A= 1/5T = 1/3G. Theo thuyết, số nuclêôtít mỗi loại trên mạch 5→3’của gen làA.A = 355; T = 71; X = 426; G = 213.B.A= 355; T = 71; X= 213; G= 426.C.A=T=213; G=X=426.D.T = 355, A = 71; X = 426; G=213.
Tính thể tích tứ diện đều có tất cả các mặt đều tiếp xúc với mặt cầu bán kính bằng \(a\).A.\(\dfrac{{8\sqrt 3 }}{9}{a^3}.\)B.\(\dfrac{{8\sqrt 3 }}{3}{a^3}.\)C.\(8\sqrt 3 {a^3}.\)D.\(\dfrac{{8\sqrt 2 }}{9}{a^3}.\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến