Đọc kĩ đoạn văn và trả lời câu hỏi bằng cách chọn chữ cá trước câu trả lời đúng.Giặc đã đến chân núi Trâu. Mọi người lo lắng sợ hãi, vừa lúc đó, các thứ mà Gióng cần đã xong, sứ giả vội đem ngựa sắt, roi sắt, áo giáp sắt đến. Gióng đứng dậy vươn vai trở thành một tráng sĩ lực lưỡng, chàng mặc áo giáp vào, cầm roi thúc mông ngựa, ngựa hí một tiếng vang trời. Gióng nhảy lên lưng ngựa, ngựa phun lửa phi thẳng đến nơi có giặc, Gióng vung một roi, hàng chục tên giặc chết như ngả rạ, giặc chạy không kịp, bị roi sắt của Gióng giáng vào người. Bỗng nhiên roi sắt gãy, Gióng nhanh trí nhổ những bụi tre bên đường làm vũ khí. Thế giặc tan vỡ, chúng giẫm đạp lên nhau bỏ chạy, Gióng thúc ngựa đuổi đến chân núi Sóc Sơn. Đến đấy, một mình một ngựa, tráng sĩ lên đỉnh núi, cởi giáp sắt bỏ lại, rồi cả người lẫn ngựa từ từ bay lên trời.Câu 1: Đoạn văn trên trích từ văn bản nàoA.A. Em bé thông minhB. B. Sơn Tinh Thủy TinhC. C. Thạch SanhD. D. Thánh Gióng
Có 16gam oxit kim loại MO, chia thành hai phần bằng nhau:- Hòa tan phần 1 trong HCl dư, xử lý dung dịch thu được ở điều kiện thích hợp thu được 17,1g một muối X duy nhất.- Cho phần 2 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng dư, xử lý dung dịch sau phản ứng ở điều kiện thích hợp chỉ thu được 25g một muối Y duy nhất.Xác định công thức hai muối X và Y, biết rằng < 180g.mol-1, < 269g.mol-1A.CuCl2.2H2O và CuSO4.5H2O. B.MgCl2.2H2O và MgSO4.5H2O.C.CaCl2.2H2O và CaSO4.5H2O. D.FeCl2.4H2O và FeSO4.7H2O.
Cần lấy m1 gam nước và m2 gam tinh thể hiđrat có công thức XY.10H2O với khối lượng mol là 400g, để pha trộn một dung dịch bão hoà ở C mà làm lạnh đến C sẽ lắng xuống 0,5 mol tinh thể hiđrat có công thức XY.6H2O. Cho biết độ tan của muối khan XY ở C là 90 gam, ở C là 60 gam. Giá trị của m1, m2 lần lượt là:A.68,19 gam; 423,27 gam B.72,19 gam , 445,61 gamC.64,65 gam , 440,13 gamD.70,12 gam, 442,28 gam
Làm lạnh 160 gam dung dịch bão hòa muối RSO4 30% xuống tới nhiệt độ 200C thì thấy có 28,552 gam tinh thể RSO4.nH2O tách ra. Biết độ tan của RSO4 ở 20oC là 35 gam. Xác định công thức của tinh thể RSO4.nH2O biết R là kim loại; n là số nguyên và 5 < n<9A.FeSO4.7H2OB.MgSO4.7H2OC.CuSO4.5H2O D.ZnSO4.2H2O
1. Cho tam giác ABC vuông tại A, đường cao AH, biết \( AB=5cm\) và \( BC=13cm\) . Từ H kẻ \( HK\) vuông góc với AB \( \left( K\in AB \right)\) . Tính AC, BH và \( \cos \angle HBK\) .2. Cho tam giác ABC có ba góc nhọn nội tiếp đường tròn tâm O, các đường cao AD, BE cắt nhau tại H và cắt đường tròn (O) lần lượt tại I và K. (I khác A, K khác B)a) Chứng minh tứ giác CDHE nội tiếp.b) Chứng minh tam giác CKI cân.c) Kẻ đường kính BF của đường tròn (O). Gọi P là trung điểm của AC. Chứng minh ba điểm H, P, F thẳng hàng.A.1. \(AC=11\,\,\left( cm \right)\) .\( {BC}=\frac{25}{13}\,\,\left( cm \right)\) \( \cos \angle HBK=\frac{5}{13}\) .B.1. \(AC=12\,\,\left( cm \right)\) .\( {BC}=\frac{25}{13}\,\,\left( cm \right)\) \( \cos \angle HBK=\frac{5}{13}\) .C.1. \(AC=12\,\,\left( cm \right)\) .\( {BC}=\frac{5}{13}\,\,\left( cm \right)\) \( \cos \angle HBK=\frac{2}{13}\) .D.1. \(AC=10\,\,\left( cm \right)\) .\( {BC}=\frac{25}{13}\,\,\left( cm \right)\) \( \cos \angle HBK=\frac{5}{11}\) .
1.Giải phương trình: \( 5{{x}^{2}}-7x-6=0.\) (không giải trực tiếp bằng máy tính cầm tay)2.Giải hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y = 6\\2x - 2y = 6\end{array} \right.\) (không giải trực tiếp bằng máy tính cầm tay)3.Cho phương trình (ẩn x): \( {{x}^{2}}-2\left( m-3 \right)x+{{m}^{2}}+3=0\) (1)a)Tìm m để phương trình trên có hai nghiệm phân biệt \( {{x}_{1}},{{x}_{2}}\) .b) Tìm m để phương trình trên có hai nghiệm phân biệt \( {{x}_{1}},{{x}_{2}}\) thỏa mãn điều kiện \( x_{1}^{2}+x_{2}^{2}=86.\) A.1. \( S=\left\{ -\frac{1}{5};2 \right\}\) 2. \( \left( x;y \right)=\left( 4;2 \right)\) .3. a) \( m<1\) b) \( m=-2\)B.1. \( S=\left\{ -\frac{3}{5};2 \right\}\) 2. \( \left( x;y \right)=\left( 4;1 \right)\) .3. a) \( m<1\) b) \( m=-2\)C.1. \( S=\left\{ -\frac{3}{5};2 \right\}\) 2. \( \left( x;y \right)=\left( 2;1 \right)\) .3. a) \( m<4\) b) \( m=-2\)D.1. \( S=\left\{ -\frac{3}{5};1 \right\}\) 2. \( \left( x;y \right)=\left( 4;3 \right)\) .3. a) \( m<1\) b) \( m=2\)
1.Rút gọn biểu thức \( T=\sqrt{3}+\sqrt{27}-4\sqrt{3}\) 2.Rút gọn biểu thức: \( A=\left( \frac{1}{\sqrt{x}-4}+\frac{1}{\sqrt{x}+4} \right):\frac{2\sqrt{x}}{x-16}\) với \( x>0,x\ne 16\) .3.Giải phương trình: \( \sqrt{{{x}^{2}}-8x+16}=2\) A.1. \( T=0\)2. \( A=1 \)3. \( S=\left\{ 2;6 \right\}\) B.1. \( T=5\)2. \( A=1 \)3. \( S=\left\{ 2;6 \right\}\) C.1. \( T=0\)2. \( A=1 \)3. \( S=\left\{ 2;4 \right\}\) D.1. \( T=0\)2. \( A=9 \)3. \( S=\left\{ -1;6 \right\}\)
Cho các phát biểu sau:(1) Thủy phân đến cùng amilopectin thu được hai loại monosaccarit.(2) Glucozơ còn được gọi là đường nho vì có nhiều trong quả nho chín.(3) Glucozơ và saccarozơ đều là chất rắn, màu trắng, có vị ngọt và dễ tan trong nước.(4) Trong mật ong có chứa nhiều fructozơ hơn glucozơ.(5) Saccarozơ được tạo bởi hai gốc glucozơ.(6) Trong dãy: glucozơ, saccarozơ, tinh bột, etyl fomat, amilozơ, fructozơ, metyl axetat. Có 4 chất tham gia thủy trong môi trường axit tạo sản phẩm vừa tác dụng được với Cu(OH)2 vừa tham gia tráng bạc. (7) Trong công nghiệp dược phẩm, saccarozơ được dùng để pha chế thuốc.Số phát biểu đúng làA.3B.4C.5D.6
Cho sơ đồ chuyển hóa sau: \({C_6}{H_{12}}{O_6} \to X \to Y \to T\xrightarrow{{ + C{H_3}COOH}}{C_6}{H_{10}}{O_4}.\) Nhận xét nào sau đây về các chất X, Y, T trong sơ đồ trên là đúng?A.Chất X không tan trong nước ở nhiệt độ thường.B.Đốt cháy hoàn toàn Y trong O2 thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O.C.Chất Y phản ứng được với KHCO3 tạo ra khí CO2.D.Chất T phản ứng được với Cu(OH)2 ở điều kiện thường.
Dung dịch bão hòa NaNO3 ở 10oC có nồng độ 44,44%. Tính độ tan của dung dịch NaNO3 ở 10oC ?A.44 g. B.80 g. C.60,2 g. D.50 g.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến