Khi thực hiện phản ứng tách nước đối với rượu (ancol) X, chỉ thu được một anken duy nhất. Oxi hoá hoàn toàn một lượng chất X thu được 5,6 lít CO2 (ở đktc) và 5,4 gam nước. Có bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp với X?
A. 5. B. 4. C. 3. D. 2.
X tách H2O tạo anken nên X no, đơn chức, mạch hở.
nCO2 = 0,25 và nH2O = 0,3
—> nX = nH2O – nCO2 = 0,05
—> Số C = nCO2/nX = 5
C5H11OH tách H2O tạo anken duy nhất nên có cấu tạo:
CH2OH-CH2-CH2-CH2-CH3
CH2OH-CH(CH3)-CH2-CH3
CH3-CH(CH3)-CH2-CH2OH
Hỗn hợp E chứa các chất hữu cơ mạch hở gồm tetrapeptit X; pentapeptit Y và Z là este của alpha amino axit có công thức phân tử dạng C3H7O2N. Đun nóng 36,86 gam hỗn hợp E với dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được phần hơi chứa 3,84 gam ancol T và phần chất rắn gồm a mol muối của glyxin và b mol muối của alanin. Đốt cháy hết hỗn hợp muối cần dùng 1,455 mol O2, thu được CO2, H2O, N2 và 26,5 gam Na2CO3. Tính tỉ lệ a : b.
Phần trăm khối lượng của X trong E có giá trị gần giá trị nào sau đây nhất?
A. 14,87%. B. 56,86%. C. 24,45%. D. 37,23%.
Oxi hóa hoàn toàn m gam một chất hữu cơ X bằng CuO. Sau phản ứng thấy khối lượng CuO giảm 12 gam. Hỗn hợp sản phẩm gồm khí và hơi được dẫn toàn bộ vào dung dịch Ca(OH)2 18,5% thì thấy có 1,12 lít khí không màu thoát ra (đktc), dung dịch B và 30 gam kết tủa; đồng thời khối lượng đựng Ca(OH)2 tăng lên so với ban đầu 19,5 gam.
a) Biết để trung hòa dung dịch B sau phản ứng cần dùng 100 ml dung dịch HCl 1M. Khối lượng dung dịch Ca(OH)2 đã dùng là
A. 70 B. 140 C. 110 D. 280
b) Giá trị của m là
A. 9,6 B. 8,9 C. 7,5 D. 9,8
c) Biết ở cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất: 11,2 lít O2 nặng 16 gam, còn 5,6 lít hơi A nặng 22,25 gam. Công thức phân tử của X là
A. C3H7O2N B. C2H5O2N C. C6H14O4N2 D. C4H10O4N2
Khi cho ankan X (trong phân tử có phần trăm khối lượng cacbon bằng 83,72%) tác dụng với clo theo tỉ lệ số mol 1:1 (trong điều kiện chiếu sáng) chỉ thu được 2 dẫn xuất monoclo đồng phân của nhau. Tên của X là
A. 2-metylpropan. B. 2,3-đimetylbutan.
C. butan. D. 3-metylpentan.
Cho hỗn hợp hai anken đồng đẳng kế tiếp nhau tác dụng với nước (có H2SO4 làm xúc tác) thu được hỗn hợp Z gồm hai rượu (ancol) X và Y. Đốt cháy hoàn toàn 1,06 gam hỗn hợp Z sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào 2 lít dung dịch NaOH 0,1M thu được dung dịch T trong đó nồng độ của NaOH bằng 0,05M. Công thức cấu tạo thu gọn của X và Y là (Thể tích dung dịch thay đổi không đáng kể)
A. C2H5OH và C3H7OH.
B. C3H7OH và C4H9OH.
C. C2H5OH và C4H9OH.
D. C4H9OH và C5H11OH.
Có bao nhiêu rượu (ancol) bậc 2, no, đơn chức, mạch hở là đồng phân cấu tạo của nhau mà phân tử của chúng có phần trăm khối lượng cacbon bằng 68,18%?
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Các đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O (đều là dẫn xuất của benzen) có tính chất: tách nước thu được sản phẩm có thể trùng hợp tạo polime, không tác dụng được với NaOH. Số lượng đồng phân ứng với công thức phân tử C8H10O, thoả mãn tính chất trên là
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
A là hỗn hợp khí (ở điều kiện tiêu chuẩn) gồm ba hidrocacbon (X, Y, Z) có dạng công thức là CnH2n+2 hoặc CnH2n (có số nguyên tử C ≤ 4). Trong đó có hai chất có số mol bằng nhau. Cho 2,24 lít hỗn hợp khí A vào bình kín chứa 6,72 lít O2 ở điều kiện tiêu chuẩn rồi bật tia lửa điện để các phản ứng xảy ra hoàn toàn (giả sử phản ứng cháy chỉ tạo ra CO2 và H2O). Dẫn toàn bộ sản phẩm cháy lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4đặc rồi bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Thấy khối lượng bình 1 tăng 4,14 gam và bình 2 có 14 gam kết tủa. Tính khối lượng hỗn hợp khí A ban đầu? Xác định công thức phân tử của X, Y, Z?
Đun 12 gam axit axetic với 13,8 gam etanol (có H2SO4 đặc làm xúc tác) đến khi phản ứng đạt tới trạng thái cân bằng, thu được 11 gam este. Hiệu suất của phản ứng este hoá là
A. 55%. B. 50%. C. 62,5%. D. 75%.
Cho các phát biểu sau: (1) Trong nước nóng từ 65°C trở lên, tinh bột chuyển thành dung dịch keo nhớt, gọi là hồ tinh bột. (2) Phần trăm khối lượng của cacbon trong xenlulozơ cao hơn trong tinh bột. (3) Xenlulozơ trinitrat được dùng làm thuốc súng không khói. (4) Dung dịch hồ tinh bột cho được phản ứng tráng bạc. (5) Trong các phản ứng, glucozơ chỉ thể hiện tính khử. Số phát biểu đúng là
A. 4 B. 2 C. 3 D. 1
Cho sơ đồ phản ứng: X + NaOH (loãng, dư) → Y; Y + Br2 + NaOH → Z. Chất X là một trong các chất sau: Al2O3, Cr2O3, CrO3, Cr(OH)2, Cr(OH)3, AlCl3, CrCl2, CrCl3, Na2Cr2O7. Số chất X thỏa mãn sơ đồ trên là
A. 2 B. 8 C. 4 D. 6
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến