Cấu trúc của câu ước:
Khẳng định: S+ wish(es) + S + would + V1
Phủ định: S + wish(es) + S + wouldn’t + V1
IF ONLY + S + would/ could + V (bare-infinitive)
WISH Ở HIỆN TẠI:
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + V2/-ed + O (to be: were / weren’t)
Phủ định: S + wish(es) + S + didn’t + V1
= IF ONLY + S+ V (simple past)
- Động từ ở mệnh đề sau wish luôn được chia ở thì quá khứ đơn.
- Động từ BE được sử dụng ở dạng giải định cách, tức là ta chia BE = WERE với tất cả các chủ ngữ.
WISH TRONG QUÁ KHỨ
Cấu trúc:
Khẳng định: S + wish(es) + S + had + V3/-ed
Phủ định: S + wish(es) + S + hadn’t + V3/-ed
= IF ONLY + S + V ( P2)
S + WISH + S + COULD HAVE + P2 = IF ONLY+ S + COULD HAVE + P2
Động từ ở mệnh đề sau wish chia ở thì quá khứ hoàn thành.
CÁCH CÁCH SỬ DỤNG KHÁC CỦA WISH:
+Đôi khi người ta còn dùng “wish to” theo cách nói hơi mang tính hình thức để thay cho “want to”.
+Sử dụng “Wish” với một cụm danh từ đứng sau để đưa ra một lời chúc mừng, mong ước.