Gọi oxit kim loại M là $M_xO_y(x;y∈N^*),$ hóa trị của M khi tác dụng với dung dịch HCl là $n$
PTHH: $M_xO_y+yH_2 →xM+yH_2O(1)$
$2M+2nHCl → 2MCl_n+nH_2(2)$
$n_{H_2}(1)=$ $\dfrac{1,344}{22,4}=0,06(mol)$
Theo PTHH $(1)→n_{H_2}=n_{O(M_xO_y)}=0,06(mol)$
$→m_M=3,48-0,06\times 16=2,52(g)→ n_M=\dfrac{2,52}{M_M}(I)$
$n_{H_2}(2)=\dfrac{1,008}{22,4}=0,045(mol)$
Theo PTHH $(2) → n_M=\dfrac{2}{n}\times n_{H_2}(2)= \dfrac{0,09}{n}(mol)(II)$
Từ $(I)$ và $(II)→ \dfrac{2,52}{M_M}= \dfrac{0,09}{n} →M_M=28n(g/mol)$
Vì n là hóa trị của kim loại M $→1≤n≤3$
Thử từng trường hợp, thấy $n=2; M_M=56(Fe)$ là phù hợp
$→M$ là $Fe$
Thay vào $(II)→n_M=\dfrac{0,09}{2}=0,045(mol)$
$→x:y=$ $\dfrac{n_{Fe}}{n_{O(oxit)}}= $ $\dfrac{0,045}{0,06}=$ $\dfrac{3}{4}$
$→$ CTHH của oxit là $Fe_3O_4$