Khử a gam một oxit sắt bằng cacbon oxit ở nhiệt độ cao, người ta thu được 0,84 gam sắt và 0,88 gam khí CO2. Xác định công thức oxit sắt.
A. FeO B. Fe2O3
C. Fe3O4 D. Không xác định được
Trong oxit sắt chứa:
nFe = 0,015
CO + O → CO2 nên nO = nCO2 = 0,02
—> nFe : nO = 3 : 4
—> Fe3O4
Ion M2+ và ion X- có tổng số electron là 78. Hợp chất A được tạo bởi M2+ và X- có tổng số hạt mang điện là 264.
1. Viết cấu hình electron của M và X. Từ đó xác định vị trí của M và X trong bảng tuần hoàn.
2. Đốt cháy hoàn toàn 8,96 gam M cần dùng V lít Cl2 (đktc). Tính giá trị của V.
Một hỗn hợp X gồm ankan A và anken B đều ở thể khí.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X gồm a mol A và b mol B thì khối lượng CO2 sinh ra nhiều hơn khối lượng H2O là 7,6 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít hỗn hợp X gồm b mol A và a mol B thì khối lượng CO2 sinh ra nhiều hơn khối lượng H2O là 6,2 gam.
Chất khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Tổng số nguyên tử cacbon trong A và B nhận kết quả:
A. 3 B. 4 C. 5 D. 6
Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch chứa AlCl3, NH4Cl, FeCl3 và CuSO4, đun nóng thu được khí X và kết tủa Y. Nung Y ngoài không khí đến khối lượng không đổi, thu được rắn Z. Dẫn luồng khí CO đến dư qua Z nung nóng, thu được rắn T. Cho toàn bộ T vào dung dịch HCl loãng, dư thấy còn lại phần rắn không tan P. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Xác định X, Y, Z, T, P và viết các phương trình phản ứng xảy ra.
Hòa tan hoàn toàn 7,36 gam kim loại kiềm M vào 200 ml dung dịch HCl 1M, sau khi kết thúc các phản ứng, thu được V lít khí H2 (đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X, thu được 16,5 gam rắn khan. Xác định kim loại M và tính giá trị của V.
Hòa tan hoàn toàn 12,8 gam Fe2O3 cần dùng vừa đủ dung dịch H2SO4 19,6% thu được dung dịch X. Làm lạnh dung dịch X, thấy tách ra một muối ngậm nước; đồng thời thu được dung dịch Y có nồng độ 17,0126%. Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào Y, thu được 45,65 gam kết tủa. Xác định công thức của muối ngậm nước.
Cho 300 gam dung dịch AgNO3 13,6% vào 100 gam dung dịch X chứa NaCl a% và NaBr b%. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lọc bỏ kết tủa, thu được 367,74 gam dung dịch Y. Cho dung dịch HCl dư vào Y, thu thêm 5,74 gam kết tủa nữa. Tính các giá trị của a và b.
Trộn 17,16 gam hỗn hợp X gồm CaCl2 và Ca(ClO3)2 với 16,83 gam hỗn hợp Y gồm KClO3 và KMnO4, rồi nung nóng, thu được 5,376 lít khí O2 (đktc) và hỗn hợp rắn Z (trong đó, phần trăm của CaCl2 chiếm 50,6271% về khối lượng). Lấy toàn bộ Z tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 36,5% (đun nóng) thu được dung dịch T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, nước bay hơi không đáng kể. Tính nồng độ phần trăm của các muối trong dung dịch T.
Hãy trình bày phương pháp hóa học khi dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết các dung dịch sau: (NH4)2SO4, Na2CO3, AlCl3, FeCl3. Viết phương trình phản ứng minh họa.
Hòa tan hết 14,88 gam hỗn hợp X gồm Fe, Fe3O4, FeS và FeS2 (biết trong X lưu huỳnh chiếm 23,656% về khối lượng) trong dung dịch chứa 0,8 mol H2SO4 (đặc, đun nóng), thu được V lít khí SO2 là sản phẩm khử duy nhất (đktc) và dung dịch Y. Cho 0,48 lit dung dịch NaOH 1M vào dung dịch Y thu được 8,56 gam kết tủa. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cho thêm nước (dư) vào Y rồi cho Fe vào thì khối lượng Fe phản ứng tối đa là:
A. 11,2 B. 13,44 C. 11,76 D. 14,56
Hỗn hợp X chứa một pentapeptit mạch hở và một este no, hai chức, mạch hở chỉ chứa một loại nhóm chức có tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 3. Đun nóng 26,67 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được ancol etylic và hỗn hợp Y gồm ba muối, trong đó có muối của Gly và Ala. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,6525 mol O2, thu được Na2CO3 và 1,08 mol hỗn hợp gồm CO2, H2O và N2. Phần trăm khối lượng của peptit trong X là
A. 38,81% B. 37,23% C. 40,38% D. 35,66%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến