Cho bột sắt đến dư vào 200 (ml) dung dịch HNO3 4M (tạo khí NO), lọc bỏ phần rắn không tan thu được dung dịch X. Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch X rồi lọc lấy kết tủa, đem nung ngoài không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi thu được chất rắn thu được có khối lượng làA. 32 gam. B. 16 gam. C. 24 gam. D. 12 gam.
Hoà tan hết 21,8 gam hợp kim Cu - Ag trong dung dịch H2SO4 đặc, nóng thu được khí A và dung dịch B. Cho A tác dụng với nước clo dư, dung dịch thu được lại cho tác dụng với BaCl2 dư thu được 40,775 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của đồng kim loại trong hợp kim làA. 23,8%. B. 32,8%. C. 38,2%. D. 30,82%.
Để phân biệt các dung dịch hóa chất riêng biệt NaCl, CaCl2, AlCl3 có thể dùng những hóa chất nào trong số các hóa chất sau?A. Dùng dung dịch NaOH dư và dung dịch AgNO3. B. Dùng dung dịch NaOH dư và dung dịch Na2CO3. C. Dùng H2SO4 và dung dịch AgNO3. D. Dùng dung dịch Na2CO3 dư và dung dịch AgNO3.
Trong dung dịch 2 ion cromat và đicromat cho cân bằng thuận nghịch: 2CrO42-+ 2H+ ↔ Cr2O72- + H2OHãy chọn phát biểu đúng.A. Dung dịch có màu da cam trong môi trường bazơ. B. Ion CrO42- bền trong môi trường axit. C. Ion Cr2O72- bền trong môi trường bazơ. D. Dung dịch có màu da cam trong môi trường axit.
Chọn câu đúng trong các câu sau?A. Gang là hợp kim của sắt với cacbon (2 – 5%). B. Gang xám chứa ít cacbon hơn gang trắng. C. Thép là hợp kim của sắt với cacbon (2 - 4%). D. Để luyện được những loại thép chất lượng cao, người ta dùng phương pháp lò điện.
Cho 108,8 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3 , Fe3O4 ,FeO tác dụng với HCl vừa đủ. Thu được 50,8 gam muối FeCl2 và m gam muối FeCl3. Giá trị của m làA. 146,25. B. 162,5. C. 130. D. 195.
Hòa tan 22 gam hỗn hợp X gồm Fe, FeCO3, Fe3O4 vào 0,5 lít dung dịch HNO3 2M thì thu được dung dịch Y (không có NH4NO3) và hỗn hợp khí Z gồm CO2 và NO. Lượng HNO3 dư trong Y tác dụng vừa đủ với 13,44 gam NaHCO3. Cho hỗn hợp Z vào bình kín có dung tích không đổi 8,96 lít chứa O2 và N2 tỉ lệ thể tích 1 : 4 ở 00C và áp suất 0,375 atm. Sau đó giữ bình ở nhiệt độ 00C thì trong bình không còn O2 và áp suất cuối cùng là 0,6 atm. Phần trăm khối lượng của Fe3O4 trong hỗn hợp X làA. 52,73%. B. 26,63%. C. 63,27%. D. 42,18%.
Cho 6,4 (g) Cu tác dụng hết với dung dịch HNO3 loãng. Khí NO thu được đem oxi hóa thành NO2 rồi hấp thụ vào nước có sục khí O2 để chuyển hết thành HNO3. Giả sử hiệu suất của quá trình là 100%. Thể tích khí O2 (đktc) đã tham gia vào quá trình trên làA. 1,12 (lít). B. 2,24 (lít). C. 3,36 (lít). D. 4,48 (lít).
Hỗn hợp X gồm Fe3O4 và CuO. Cho 29,2 gam X phản ứng với CO nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp rắn Y và hỗn hợp khí Z. Cho Z tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư thu được 9,85 gam kết tủa. Hòa tan hết Y trong 150 gam dung dịch HNO3 63% đun nóng thu được dung dịch T và 4,48 lít NO2 (đktc) (sản phẩm khử duy nhất). Cho V (lít) dung dịch NaOH 1M vào dung dịch T, phản ứng hoàn toàn tạo ra kết tủa với khối lượng lớn nhất. Phần trăm khối lượng Fe3O4 và giá trị V làA. 79,45% và 0,525 lít. B. 20,54% và 1,300 lít. C. 79,45% và 1,300 lít. D. 20,54% và 0,525 lít.
Cho 10,4 gam crom vào lượng dư dung dịch H2SO4 loãng thu được V lít khí ( đktc). Coi lượng oxi tan trong dung dịch không đáng kể, giá trị của V là A. 4,48 B. 2,24 C. 8,96 D. 6,72
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến