Hàm số nào sau đây không chẵn, không lẻ?A.\(y = \dfrac{{\sin x + \tan x}}{{2{{\cos }^2}x}}\)B.\(y = \tan x - \cot x\)C.\(y = \sin 2x + \cos 2x\)D.\(y = \sqrt {2 - {{\sin }^2}3x} \)
Hàm số \(y = \dfrac{{2 - \sin 2x}}{{\sqrt {m\cos x + 1} }}\) có tập xác định là \(\mathbb{R}\) khi:A.\(m > 0\)B.\(0 < m < 1\)C.\(m e 1\)D.\( - 1 < m < 1\)
Nhóm kim loại nào có thể tác dụng với nước ở nhiệt độ thường:A.Cu, Ca, K, BaB.Zn, Li, Na, CuC.Ca, Mg, Li, ZnD.K, Na, Ca, Ba
Đoạn mạch xoay chiều RLC nối tiếp, cuộn dây thuần cảm với \(C{R^2} < 2L\); điện áp hai đầu đoạn mạch là \(u = {U_0}\cos \omega t\,\,\left( V \right)\) (\({U_0}\) không đổi và \(\omega \) thay đổi được). Khi \(\omega = {\omega _C}\) thì điện áp hiệu dụng hai đầu tụ điện đạt cực đại và điện áp hiệu dụng hai đầu cuộn dây \({U_L} = \dfrac{{{U_R}}}{{10}}\). Hệ số công suất tiêu thụ của cả đoạn mạch làA.\(\dfrac{1}{{\sqrt {13} }}\) B.\(\dfrac{2}{{\sqrt {26} }}\) C.\(\dfrac{1}{{\sqrt {26} }}\) D.\(\dfrac{1}{{\sqrt {21} }}\)
Đặt điện áp xoay chiều \(u = {U_0}\cos \omega t\) (ω thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch AB như Hình H1, trong đó R là biến trở, tụ điện có điện dung \(C = 125\,\,\mu F\), cuộn dây có điện trở r và độ tự cảm L = 0,14 H. Ứng với mỗi giá trị của R, điều chỉnh \(\omega = {\omega _R}\) sao cho điện áp giữa hai đầu đoạn mạch AN và điện áp giữa hai đầu đoạn mạch MB vuông pha với nhau. Hình H2 biểu diễn sự phụ thuộc của \(\dfrac{1}{{{\omega _R}^2}}\) theo R. Giá trị của r là:A.\(5,6\,\,\Omega \) B.\(4\,\,\Omega \) C.\(28\,\,\Omega \)D.\(14\,\,\Omega \)
Kim loại đứng liền trước Al trong dãy điện hóa học của kim loại là:A.KB.C.MgD.Zn
Đặt điện áp \(u = 120\sqrt 2 \cos 2\pi ft\,\,\left( V \right)\) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp với \(C{R^2} > 2L\). Khi \(f = {f_1}\) thì điện áp hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Khi \(f = {f_1}\sqrt 2 \) thì điện áp hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại. Khi \(f = {f_2}\) thì điện áp hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại \({U_{L\max }}\). Tính giá trị \({U_{L\max }}\)A.\(80\sqrt 2 \,\,V\) B.\(80\sqrt 3 \,\,V\) C.80 V D.120 V
Cho parabol \(\left( P \right):{y^2} = - 4x\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) có phương trình: \(x - \left( {m + 1} \right)y - {m^2} - 3 = 0\) (với m là tham số). Điều kiện của \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right)\) không có điểm chung làA.\(m < 1\) B.\(m > 1\) C.\( - 1 < m < 1\)D.\( - 1 \le m \le 1\)
Điều kiện của \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):\,\,x - my + 2 = 0\) cắt parabol \(\left( P \right):{y^2} = 2x\) tại hai điểm phân biệt làA.\( - 2 \le m \le 2\) B.\(m \le - 2\) hoặc \(m \ge 2\) C.\(m < - 2\) hoặc \(m > 2\) D.\( - 2 < m < 2\)
Một nguồn sáng điểm (nguồn sáng rất nhỏ) chiếu vào một vật chắn sáng. Phía sau vật là:A.Vùng tốiB.Vùng nửa tốiC.Cả vùng tối lẫn vùng nửa tối D.Vùng tối và vùng nửa tối xen kẽ lẫn nhau
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến