Đặt điện áp \(u = 120\sqrt 2 \cos 2\pi ft\,\,\left( V \right)\) (f thay đổi) vào hai đầu đoạn mạch RLC mắc nối tiếp với \(C{R^2} > 2L\). Khi \(f = {f_1}\) thì điện áp hai đầu tụ điện đạt giá trị cực đại. Khi \(f = {f_1}\sqrt 2 \) thì điện áp hai đầu điện trở đạt giá trị cực đại. Khi \(f = {f_2}\) thì điện áp hai đầu cuộn cảm đạt giá trị cực đại \({U_{L\max }}\). Tính giá trị \({U_{L\max }}\)A.\(80\sqrt 2 \,\,V\) B.\(80\sqrt 3 \,\,V\) C.80 V D.120 V
Cho parabol \(\left( P \right):{y^2} = - 4x\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) có phương trình: \(x - \left( {m + 1} \right)y - {m^2} - 3 = 0\) (với m là tham số). Điều kiện của \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right)\) và parabol \(\left( P \right)\) không có điểm chung làA.\(m < 1\) B.\(m > 1\) C.\( - 1 < m < 1\)D.\( - 1 \le m \le 1\)
Điều kiện của \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):\,\,x - my + 2 = 0\) cắt parabol \(\left( P \right):{y^2} = 2x\) tại hai điểm phân biệt làA.\( - 2 \le m \le 2\) B.\(m \le - 2\) hoặc \(m \ge 2\) C.\(m < - 2\) hoặc \(m > 2\) D.\( - 2 < m < 2\)
Một nguồn sáng điểm (nguồn sáng rất nhỏ) chiếu vào một vật chắn sáng. Phía sau vật là:A.Vùng tốiB.Vùng nửa tốiC.Cả vùng tối lẫn vùng nửa tối D.Vùng tối và vùng nửa tối xen kẽ lẫn nhau
Cho parabol (P) : \({y^2} = x\). Xác định \(m\) để đường thẳng \(\left( d \right):my - 4 = x\) tiếp xúc với \(\left( P \right)\).A.\(m = 4\) B.\(m = - 4\) C.\(m = \pm 4\)D.\(m = 2\)
Bóng tối là:A.Chỗ không có ánh sáng chiếu tớiB.Một phần trên màn chắn không nhận được ánh sáng từ nguồn sáng truyền tớiC.Vùng tối sau vật cảnD.Phần có màu đen trên màn
Trong một môi trường trong suốt và đồng tính thì ánh sáng:A.Luôn truyền theo đường gấp khúcB.Luôn truyền theo đường thẳngC.Luôn truyền theo đường congD.Có thể truyền theo đường cong hoặc đường gấp khúc
Chùm sáng hội tụ là chùm sáng gồm:A.Các tia sáng không giao nhau trên đường truyền của chúng.B.Các tia sáng giao nhau trên đường truyền của chúng.C.Các tia sáng loe rộng trên đường truyền của chúng.D.Các tia sáng loe rộng ra, kéo dài gặp nhau.
Đặt điện áp \(u = 220\sqrt 2 \cos 2\pi ft\,\,\left( V \right)\) (f thay đổi được) vào hai đầu đoạn mạch mắc nối tiếp gồm cuộn cảm thuần có độ tự cảm L, điện trở R và tụ điện có điện dung C, với \(C{R^2} < 2L\). Khi \(f = {f_1}\) thì điện áp hiệu dụng giữa hai đầu tụ điện đạt cực đại. Khi \(f = {f_2} = \sqrt 3 {f_1}\) thì điện áp hiệu dụng hai đầu điện trở cực đại. Khi \(f = {f_3}\) thì điện áp giữa hai đầu cuộn cảm đạt cực đại \({U_{L\left( {\max } \right)}}\). Giá trị của \({U_{L\left( {\max } \right)}}\) gần giá trị nào nhất sau đây?A.185 V. B.145 V. C.157 V. D.233 V.
Đoạn mạch nối tiếp AB gồm tụ điện có điện dung \(C = \dfrac{1}{{6\pi }}\,\,mF\), cuộn cảm có độ tự cảm \(L = \dfrac{{0,3}}{\pi }\,\,H\), có điện trở \(r = 10\,\,\Omega \) và một biến trở R. Đặt vào điện áp xoay chiều có tần số thay đổi được. Khi \(f = 50\,\,Hz\), thay đổi R thì điện áp hiệu dụng trên tụ đạt cực đại là \({U_1}\). Khi \(R = 30\,\,\Omega \), thay đổi f thì điện áp hiệu dụng trên tụ cực đại là \({U_2}\). Tỉ số \(\dfrac{{{U_1}}}{{{U_2}}}\) bằng:A.1,58B.3,15C.0,79D.6,29
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến