Hợp chất hữu cơ mạch hở X (C6H10O4) tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch NaOH đun nóng, chỉ thu được 3 sản phẩm đều là hợp chất hữu cơ Y, Z, T trong đó Y và Z là đồng đẳng kế tiếp. Số đồng phân cấu tạo thoả mãn X làA.4B.2C.3D.5
Phản ứng nào sau đây tạo ra kim loại?A.Mg + dd FeCl3 dư.B.Fe + dd FeCl3.C.Fe + dd CuSO4.D.Cu + dd FeCl3.
Đốt cháy hoàn toàn 168,88 gam hỗn hợp triglixerit X, thu được 10,80 mol CO2 và 10,04 mol H2O. Cho 84,44 gam X tác dụng được tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a làA.0,18.B.0,36.C.0,27.D.0,09.
Số thập phân vô hạn tuần hoàn \(0,\left( {66} \right)\) được viết dưới dạng phân số tối giản, khi đó hiệu tử số và mẫu số làA.\( - 1\)B.\(1\)C.\(5\)D.\(4\)
Chọn câu Sai.A.Phân số \(\frac{2}{{25}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.B.Phân số \(\frac{{55}}{{ - 300}}\) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.C.Phân số \(\frac{{63}}{{77}}\) viết được dưới dạng số thập phân hữu hạn.D.Phân số \(\frac{{63}}{{360}}\) viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn.
Viết phân số \(\frac{{11}}{{24}}\) dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn ta đượcA.\(0,\left( {458} \right)3\)B.\(0,45\left( {83} \right)\)C.\(0,458\left( 3 \right)\)D.\(0,458\)
Số thập phân \(0,35\) được viết dưới dạng phân số tối giản thì tổng tử số và mẫu số của phân số đó là:A.\(17\)B.\(27\)C.\(135\)D.\(35\)
Trong các phân số \(\frac{2}{7};\,\frac{2}{{45}};\frac{{ - 5}}{{ - 240}};\frac{{ - 7}}{{18}}\). Có bao nhiêu phân số viết được dưới dạng số thập phân vô hạn tuần hoàn?A.\(1\)B.\(2\)C.\(3\)D.\(4\)
Phân số nào dưới đây biểu diễn số thập phân \(0,016?\)A.\(\frac{2}{{125}}\)B.\(\frac{1}{{125}}\)C.\(\frac{3}{{125}}\)D.\(\frac{4}{{25}}\)
Đun nóng m gam dung dịch glucozơ nồng độ 20% với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 6,48 gam Ag. Giá trị của m làA.1,08.B.54,0.C.27,0.D.5,4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến