X là dung dịch H2SO4 0,02M, Y là dung dịch NaOH 0,035M. Khi trộn V1 lít dung dịch X với V2 lít dung dịch Y thu được dung dịch Z có pH = 2. Tỷ lệ V1/V2 là
A. 3/2 B. 2/3 C. 1/2 D. 2
nH2SO4 = 0,02V1 —> nH+ = 0,04V1
nNaOH = 0,035V2 —> nOH- = 0,035V2
pH = 2 —> [H+] = 0,01
—> nH+ dư = 0,01(V1 + V2)
—> 0,04V1 – 0,035V2 = 0,01(V1 + V2)
—> 0,03V1 = 0,045V2
—> V1/V2 = 3/2
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm 59,9 gam hỗn hợp X gồm bột nhôm và một oxit sắt trong bình kín một thời gian thu được hỗn hợp chất rắn Y. Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp Y trong dung dịch chứa 3 mol HCl được dung dịch Z và 13,44 lít khí H2 (đktc). Cho từ từ dung dịch NaOH vào Z đến khi không còn phản ứng xảy ra nữa thì thấy đã dùng đúng 3,5 mol, đồng thời thu được 55,7 gam kết tủa. Xác định CTHH của oxit sắt đã dùng.
Cho các phát biểu sau: (1) Thành phần chính của tinh bột là amilozơ (2) Các gốc α-glucozơ trong mạch amylopectin liên kết với nhau bởi liên kết 1,4-glicozit và 1,6-glicozit. (3) Tinh bột và xenlulozơ đều là polime có cấu trúc không phân nhánh. (4) Tinh bột và xenlulozơ đều tan trong dung dịch H2SO4 khi đun nóng và tan trong nước svayde (5) Xenlulozơ được dùng để điều chế thuốc súng không khói, sản xuất tơ visco và tơ axetat. (6) Nhỏ vài giọt dung dịch iot vào nhúm bông sẽ thấy nhúm bông chuyển thành màu xanh. (7) Các hợp chất glucozơ, fructozơ, saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ đều chứa ancol trong phân tử. Số phát biểu không đúng là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Hòa tan hoàn toàn m gam FeCO3 trong dung dịch HNO3 thu được 10,08 lít hỗn hợp 2 khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2S bằng 1,294. Giá trị của m bằng :
A. 23,2 gam. B. 46,4 gam. C. 34,8 gam. D. 38,7 gam.
Hỗn hợp X gồm Fe và kim loại M (hóa trị II). Lấy 8,8 gam X chia thành 2 phần bằng nhau:
– Phần 1: Cho tác dụng với H2SO4 loãng, dư thu được 1,12 lít khí.
– Phần 2: Cho tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng, dư thu được 2,24 lít khí.
Các thể tích đều đo ở đktc. Hãy xác định kim loại M.
Cho m gam FexOy vào dung dịch H2SO4 đặc nóng thì thấy tạo 1,792 lít khí SO2 đo ở đktc và 2,586m gam muối sunfat. Xác định công thức hóa học của oxit và giá trị m.
Có 1 mẩu Na do bảo quản không cẩn thận nên đã bị tiếp xúc vơi không khí, viết các phương trình phản ứng có thể xảy ra
Ankan X chứa 16,67%H về khối lượng. Trong phân tử X có chứa cacbon bậc IV. Tên gọi của X là
A. 2,3-đimetyl butan. B. 2,2-đimetyl pentan.
C. 2,2-đimetyl butan. D. 2,2-đimetyl propan.
Cho dãy các chất H2, dung dịch Br2, dung dịch NaOH, Cu(OH)2, dung dịch HCl. Ở điều kiện thích hợp, số chất trong dãy tác dụng với triolein là
A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.
Cho 400 ml dung dịch E gồm AlCl3 x mol/lít và dung dịch Al2(SO4)3 y mol/lít tác dụng với 1,53 lít dung dịch NaOH 1M, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 21,06 gam kết tủa. Mặt khác, khi cho 400 ml dung dịch E tác dụng với dung dịch BaCl2 (dư) thì thu được 83,88 gam kết tủa. Tìm x, y?
Cho m gam hỗn hợp bột X gồm FexOy, CuO và Cu vào 300ml dung dịch HCl 1M chỉ thu được dung dịch Y (không chứa HCl) và còn lại 3,2 gam kim loại không tan. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3 thu được 51,15 gam kết tủa. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn, giá trị của m gần nhất với giá trị nào sau đây
A. 11,2 B. 13,8 C. 14,5 D. 17,0
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến