$@Heley$
Đáp án:
Bài1: 0,08%=0,0008
Bài2 $\frac{1}{2}$ của số đó là 300
Bài 3: 6,543
Bài 4: vận tốc của người đó là: 10km/h
Bài 5: Bể cá có thể chứa120 lít nước
Bài 6: $\frac{1}{8}$>0,105>1,5%>$\frac{5}{1000}$
Bài 7: có 3 số đó là 34,35,36.
Bài 8: Diện tích hình tròn đó là: 254,34(m²)
Bài 9: Tỉ số phần trăm của số hs nam so với hs nữ là:50%
Bài 10:Diện tích của hình tam giác đó là: 1(m²)
Bài 11: A=20
Giải thích các bước giải:
Bài 1: 0,08÷100=0,0008
Bài 2 Áp dụng cách nhân chéo chia ngang
⇒50%×210÷35%=300
Bài 3: ta có 6,543 vì những số đứng trước càng lớn thì số đó sẽ càng lớn.
Bài 4: Áp dụng công thức v=$\frac{s}{t}$
Đầu tiên ta đổi 5000m=5km
Sau đó đổi nửa giờ=30 phút=$\frac{1}{2}$ h
Cuối cùng áp dụng công thức ở trên
⇒ v=5÷$\frac{1}{2}$ =10(km/h)
Bài 5: Áp dụng công thức tính diện tích hình hộp chữ nhật: $S_{HCN}$×h(chiều cao)
Đổi 40cm=4dm
50cm=5dm
Sau đó áp dụng công thức trên :
⇒4×6×5=120 (dm³)
Đổi 120dm³=120 lít
Bài 6: Ta đổi hết các số thành số thập phân rồi so sánh các số với nhau
$\frac{1}{8}$=0,125
1,5%=0,015
$\frac{5}{1000}$=0,005
⇒0,125>0,105>0,015>0,005
Bài 7: có 3 số
vì lớn hơn 33,46 là 34 trở lên
mà phải nhỏ hơn 36,08
nên các số tự nhiên thỏa mãn được sẽ gồm 34,35 và 36.
Bài 8: Giải:
Đường kính của hình tròn đó là:
$S_{hìnhtròn}$ ÷3,14=56,52÷3,14=18(m)
Bán kính của hình tròn đó là:
$\frac{Đường kính}{2}$=$\frac{18}{2}$ =9
Diện tích hình tròn đó là: ( áp dụng công thức: bán kính ×bán kính ×3,14)
9×9×3,14=254,34(m²)
Bài 9: Giải:
Số hs nam trong lớp là:
30-20=10(hs)
Tỉ số phần trăm của số hs nam so với hs nữ là:
10×100%÷20=50%
Bài 10: Đổi 2dm=0,2m
Diện tích của hình tam giác đó là:( Áp dụng công thức tính diện tích hình tam giác: $\frac{1}{2}$ ×cạnh đáy × đường cao)
⇒$\frac{1}{2}$ ×0,2×10=1(m²)
Bài 11: Cộng các số từ trái sang phải ta được 20