VI.
1. gets
⇒ Thì HTĐ: My sister là số ít ⇒ gets
2. are
⇒ many đi với danh từ số nhiều ⇒ are
3. like
⇒ you and your brother là số nhiều ⇒ like giữ nguyên
4. studying
⇒ Câu hỏi của thì HTTD ⇒ stdying
5. do
⇒ I and she số nhiều ⇒ do giữ nguyên
6. playing
⇒ Cuối câu có now ⇒ Thì HTTD ⇒ playing
7. teaching
⇒ Cuối câu có at the moment ⇒ Thì HTTD ⇒ teaching
VII.
1. Sai ở chỗ: Từ ''goes'' số 1
⇒ Câu có trợ động từ do/does ⇒ Vinf
⇒ Ta sửa thành: go
2. Sai ở từ ''go''
⇒ Câu thì HTĐ, you à danh từ số nhiều ⇒ Vinf
⇒ Ta sửa thành: go
3. Sai ở chỗ "getting"
⇒ Thì HTĐ có từ always, he là số ít ⇒ V(es/s)
⇒ Ta sửa thành: gets
4. Sai ở từ "and"
⇒ Đi bộ và đi xe đạp là 2 nghĩa khác nhau
⇒ Sửa thành: or
5. Sai ở "can't"
⇒ Can't là không thể mà trong câu có nghĩa là có vật cản phái trước
⇒ Sửa thành: should/must
6. Sai ở từ "is"
⇒ Câu này là 1 câu hỏi thì HTTD ⇒ từ"is" đặt sai vị trí
⇒ Sửa thành: Chuyển từ "is" lên đầu câu
7. Sai ở "an"
⇒ Bussinesswoman bắt đầu bằng 1 nguyên âm
⇒ Sửa thành: a