Ý nghĩa của hoá thạch làA. bằng chứng trực tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. B. bằng chứng gián tiếp về lịch sử phát triển của sinh giới. C. xác định tuổi của hoá thạch có thể xác định tuổi của quả đất. D. xác định tuổi của hoá thạch bằng đồng vị phóng xạ.
Vai trò quan trọng nhất của prôtêin ở cơ thể sống là:A. Xúc tác và điều hòa trao đổi chất. B. Vận động. C. Kiến tạo. D. Cung cấp năng lượng.
Vào kỉ nào thuộc đại Cổ sinh, thực vật di chuyển hàng loạt lên cạn?A. Cambri. B. Ôcđôvi. C. Đêvôn. D. Xilua.
Dựa vào đâu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?A. Hoá thạch. B. Đặc điểm khí hậu, địa chất. C. Hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất. D. Đặc điểm sinh vật.
Sinh sản bằng hạt đã thay thế thực vật sinh sản bằng bào tử là do:A. thụ tinh không lệ thuộc vào nước. B. phôi được bảo vệ trong hạt có chất dự trữ. C. đảm bảo cho thực vật dễ phân tán đến những vùng khô ráo. D. thụ tinh không lệ thuộc vào nước, phôi được bảo vệ trong hạt có chất dự trữ và đảm bảo cho thực vật dễ phân tán đến những vùng khô ráo.
Cơ chế phát sinh đột biến gen được biểu thị bằng sơ đồA. gen → thường biến → hồi biến → đột biến gen. B. gen → tiền đột biến → hồi biến → đột biến gen. C. gen → tiền đột biến → thường biến → đột biến gen. D. gen → tiền đột biến → đột biến gen.
Có 3 nòi ruồi giấm, trên NST số 3 có các gen phân bố theo trình tự sau:Nòi1: ABCGFEDHI.Nòi 2: ABHIFGCDE.Nòi 3: ABCGFIHDEBiết rằng nòi này sinh ra nòi khác do đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các nòi trên?A. 1 → 2 → 3. B. 1 → 3 → 2. C. 2 → 1 → 3. D. 3 → 1 → 2.
Dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit này thành một cặp nucleotit khác loại thìA. chỉ bộ ba có nucleotit thay thể mới thay đổi còn các bộ ba khác thì không thay đổi. B. toàn bộ các bộ ba nucleotit trong gen bị thay đổi. C. nhiều bộ ba nucleotit trong gen bị thay đổi. D. các bộ ba từ vị trí cặp nucleotit bị thay thế bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi.
Gen A đột biến thành gen a. Sau đột biến, chiều dài của gen không đổi nhưng số liên kết hiđrô giảm đi 3 liên kết. Đột biến thuộc dạngA. thay thế 3 cặp nuclêôtit A - T bằng 3 cặp nuclêôtit loại G - X. B. mất đi 1 cặp nuclêôtit loại G - X. C. thêm 1 cặp nuclêôtit loại G - X. D. thay thế 3 cặp nuclêôtit G - X bằng 3 cặp nuclêôtit A - T.
Gen B có phân tử lượng bằng 7,2.105 đvC và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp làA. A= T= 1463; G= X= 936. B. A= T= 935; G=X= 1465. C. A= T= 937; G=X= 1464. D. A= T= 935; G=X= 1464.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến