Dựa vào đâu người ta chia lịch sử phát triển của sinh giới thành các mốc thời gian địa chất?A. Hoá thạch. B. Đặc điểm khí hậu, địa chất. C. Hoá thạch và các đặc điểm khí hậu, địa chất. D. Đặc điểm sinh vật.
Sinh sản bằng hạt đã thay thế thực vật sinh sản bằng bào tử là do:A. thụ tinh không lệ thuộc vào nước. B. phôi được bảo vệ trong hạt có chất dự trữ. C. đảm bảo cho thực vật dễ phân tán đến những vùng khô ráo. D. thụ tinh không lệ thuộc vào nước, phôi được bảo vệ trong hạt có chất dự trữ và đảm bảo cho thực vật dễ phân tán đến những vùng khô ráo.
Cơ chế phát sinh đột biến gen được biểu thị bằng sơ đồA. gen → thường biến → hồi biến → đột biến gen. B. gen → tiền đột biến → hồi biến → đột biến gen. C. gen → tiền đột biến → thường biến → đột biến gen. D. gen → tiền đột biến → đột biến gen.
Có 3 nòi ruồi giấm, trên NST số 3 có các gen phân bố theo trình tự sau:Nòi1: ABCGFEDHI.Nòi 2: ABHIFGCDE.Nòi 3: ABCGFIHDEBiết rằng nòi này sinh ra nòi khác do đột biến đảo đoạn NST. Hãy xác định mối liên hệ trong quá trình phát sinh các nòi trên?A. 1 → 2 → 3. B. 1 → 3 → 2. C. 2 → 1 → 3. D. 3 → 1 → 2.
Dạng đột biến thay thế một cặp nucleotit này thành một cặp nucleotit khác loại thìA. chỉ bộ ba có nucleotit thay thể mới thay đổi còn các bộ ba khác thì không thay đổi. B. toàn bộ các bộ ba nucleotit trong gen bị thay đổi. C. nhiều bộ ba nucleotit trong gen bị thay đổi. D. các bộ ba từ vị trí cặp nucleotit bị thay thế bị thay thế đến cuối gen bị thay đổi.
Gen A đột biến thành gen a. Sau đột biến, chiều dài của gen không đổi nhưng số liên kết hiđrô giảm đi 3 liên kết. Đột biến thuộc dạngA. thay thế 3 cặp nuclêôtit A - T bằng 3 cặp nuclêôtit loại G - X. B. mất đi 1 cặp nuclêôtit loại G - X. C. thêm 1 cặp nuclêôtit loại G - X. D. thay thế 3 cặp nuclêôtit G - X bằng 3 cặp nuclêôtit A - T.
Gen B có phân tử lượng bằng 7,2.105 đvC và có 2868 liên kết hiđrô. Một đột biến điểm làm gen B biến đổi thành gen b, số liên kết hiđrô của gen đột biến bằng 2866. Khi cặp gen Bb đồng thời nhân đôi thì số nu mỗi loại môi trường nội bào cần cung cấp làA. A= T= 1463; G= X= 936. B. A= T= 935; G=X= 1465. C. A= T= 937; G=X= 1464. D. A= T= 935; G=X= 1464.
Nếu bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội của một loài 2n = 14 thì số lượng nhiễm sắc thể trong tế bào sinh dưỡng ở thể tam nhiễm, một nhiễm, không nhiễm của loài đó lần lượt làA. 15; 13; 12. B. 15; 12; 13. C. 13; 12; 15. D. 13;15; 12.
Khi lai giữa loài cây 2n=50 với loài có 2n = 70 rồi cho cơ thể lai F1 đa bội hoá. Số NST trong tế bào cơ thể lai và thể dị đa bội hình thành lần lượt làA. 60 ; 120. B. 50 ; 70. C. 100 ; 140. D. 25 ; 35.
Một tế bào sinh dưỡng có kiểu gen AaBbDdEe thực hiện quá trình nguyên phân. Biết 1 NST kép trong cặp Dd không phân li ở kì sau, các cặp NST còn lại phân li bình thường. Kết thúc quá trình giảm phân, 2 tế bào con được tạo thành có kiểu genA. AaBbDDdEe và AaBbddEe. B. AaBbDddEe và AaBbDEe. C. AaBbDDddEe và AaBbEe. D. AaBbDddEe và AaBbddEe.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến