Cho xenlulozơ tác dụng với HNO3 đặc/H2SO4 đặc được xenlulozơ nitrat X chứa 11,1% N. Công thức đúng của X là:A.[C6H7O2(OH)2(ONO2)]n.B.[C6H7O2(OH)2(ONO2)]n hoặc [C6H7O2(OH)2(ONO2)]n.C.[C6H7O2(OH)(ONO2)2]n.D.[C6H7O2(ONO2)3]n.
Cacbohiđrat X có dạng Cn(H2O)m có %O = 49,4%. Giá trị tối thiểu của n, m lần lượt là:A.n = 6; m = 6.B.n = 5; m = 5.C.n = 6; m = 5.D.n = 5; m = 6.
Khi thủy phân hoàn toàn 34,2 gam saccarozơ rồi đem toàn bộ sản phẩm thực hiện tráng gương thu được m gam Ag. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m làA.32,4B.10,8C.21,6D.43,2
Lên men 1 tấn tinh bột chứa 5% tạp chất trơ thành ancol etylic, hiệu suất của quá trình lên men là 85%. Khối lượng ancol thu được làA.458,58 kg.B.390 kg.C.398,8 kg.D.389,8 kg.
Để điều chế 53,46 kg xenlulozơ trinitrat (hiệu suất 60%) cần dùng ít nhất V lít axit nitric 94,5% (D = 1,5 g/ml) phản ứng với xenlulozơ dư. Giá trị của V làA.24B.36C.60D.40
Lên men hoàn toàn a gam glucozơ, thu được C2H5OH và CO2. Hấp thụ hết CO2 sinh ra vào dung dịch nước vôi trong dư, thu được 15 gam kết tủa. Giá trị của a là:A.13,5B.30,6C.15,3 D.27,0
Thủy phân hoàn toàn tinh bột (trong môi trường axit) thu đượcA.sacarozơ.B.glucozơ.C.amilozơ.D.fructozơ.
Cho dãy các chất: tinh bột, xenlulozơ, glucozơ, fructozơ, saccarozơ. Số chất trong dãy thuộc loại polisaccarit là A.1B.2C.4D.3
Y là một polisaccarit có trong thành phần của tinh bột và có cấu trúc mạch cacbon không phân nhánh. Tên gọi của Y là A.saccarozơ.B.glucozơ.C.amilopectin.D.amilozơ.
Phát biểu nào sau đây là đúng? Saccarozơ và glucozơ đềuA.bị thủy phân trong môi trường axit khi đun nóng.B.có tính chất của ancol đa chức.C.có chứa liên kết glicozit trong phân tử. D.có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến