Đáp án:
câu 5/
1. Dấu hiệu chia hết cho 2 Các số có chữ số tận cùng là chữ số chẵn thì chia hết cho 2 và chỉ những số đó mới chia hết cho 2. 2.
Dấu hiệu chia hết cho 5 Các số có chữ số tận cùng là chữ số 0 hoặc 5 và chỉ những số đó mới chia hết cho 5.
Chú ý: Các số chia hết cho cả 2 và 5 là các số có chữ số tận cùng là 0. 4.
Dấu hiệu chia hết cho 3 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3. 5.
Dấu hiệu chia hết cho 9 Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9. 6.
Chú ý: – Một số chia hết cho 9 thì chia hết cho 3. – Một số chia hết cho 3 thì có thể không chia hết cho 9.
câu 3/
I – Kiến thức cần nhớ
1, Lũy thừa với số mũ tự nhiên
- Định nghĩa: Lũy thừa bậc nn của aa là tích của nn thừa số bằng nhau, mỗi thừa số bằng aa:
an=a.a.a...a
Trong đó: aa được gọi cơ số, nn được gọi là số mũ
Đọc là: aa mũ nn hoặc aa lũy thừa nn hoặc lũy thừa bậc nn của aa .
- Ví dụ:
- 2.2.2=232.2.2=23 trong đó 2 được gọi là cơ số và 3 được gọi là số mũ.
Đọc là: 2 mũ 3 hoặc 2 lũy thừa 3 hoặc lũy thừa bậc 3 của 2.
- 520=5.5.5....5520=5.5.5....5 (20 chữ số 5) trong đó 5 được gọi là cơ số và 20 được gọi là số mũ
Đọc là: 5 mũ 20 hoặc 5 lũy thừa 20 hoặc lũy thừa bậc 20 của 5.
- Chú ý:
- a2a2 còn được gọi là aa bình phương hay bình phương của aa
- a3a3 còn được gọi là aa lập phương hay lập phương của aa
- Quy ước:
- a1=aa1=a
- a0=1a0=1
- 1n=1(n∈N
chúc bạn thi tốt
xin câu trả lời hay nhất ah