Giới thực vật gồm những sinh vậtA. đa bào; nhân thực; tự dưỡng, một số dị dưỡng; có khả năng phản ứng nhanh. B. đa bào, nhân thực, phần lớn tự dưỡng, có khả năng phản ứng nhanh. C. đa bào, một số loại đơn bào; nhân thực; tự dưỡng, một số dị dưỡng; có khả năng phản ứng chậm. D. đa bào, nhân thực, tự dưỡng, có khả năng phản ứng chậm.
ATP là một phân tử quan trọng trong trao đổi chất vìA. ATP có các liên kết phốtphát cao năng dễ bị phá vỡ để giải phóng năng lượng. B. các liên kết phốtphát cao năng dễ hình thành nhưng không dễ phá huỷ. C. ATP dễ dàng thu được từ môi trường ngoài cơ thể. D. ATP vô cùng bền vững và mang nhiều năng lượng.
Thành phần hóa học chiếm chủ yếu trong cấu trúc của màng sinh chất làA. photpholipit. B. peptitđôglican. C. xenlulôzơ. D. kitin.
Cơ chất làA. chất xúc tác sinh học được tạo ra bởi cơ thể sống. B. chất phân hủy đường saccarôzơ thành glucôzơ và fructôzơ. C. chất làm giảm năng lượng hoạt hoá cho các phản ứng hoá học xảy ra trong tế bào. D. chất chịu sự tác động của enzim.
Cùng một loài cây, số lượng lục lạp trong tế bào của lá cây trồng ở bóng râm so với số lượng lục lạp trong tế bào lá của cây trồng ngoài sáng như thế nào?A. Số lượng lục lạp trong tế bào lá của cây trồng ở bóng râm và cây trồng ngoài sáng đều ít như nhau. B. Số lượng lục lạp trong tế bào lá của cây trồng ở bóng râm và cây trồng ngoài sáng đều nhiều như nhau. C. Số lượng lục lạp trong tế bào lá của cây trồng ở bóng râm nhiều hơn số lượng lục lạp trong tế bào lá của cây trồng ngoài sáng. D. Số lượng lục lạp trong tế bào lá của cây trồng ở bóng râm ít hơn số lượng lục lạp trong tế bào lá của cây trồng ngoài sáng.
Loại tế bào cho phép nghiên cứu lizôxôm 1 cách dễ dàng nhất làA. tế bào cơ. B. tế bào thần kinh. C. tế bào lá của thực vật. D. tế bào bạch cầu có khả năng thực bào.
Bào quan có mặt ở tế bào nhân sơ làA. ti thể. B. ribôxôm. C. lạp thể. D. trung thể.
Các nguyên tố vi lượng thường cần một lượng rất nhỏ đối với thực vật vìA. phần lớn chúng đã có trong các hợp chất của thực vật. B. chức năng chính của chúng là hoạt hoá các emzym. C. chúng đóng vai trò thứ yếu đối với thực vật. D. chúng chỉ cần cho thực vật ở một vài giai đoạn sinh trưởng nhất định.
Những giới sinh vật có đặc điểm cấu tạo cơ thể đa bào có nhân thực làA. khởi sinh, nguyên sinh, thực vật. B. khởi sinh, động vật, nấm. C. nấm, thực vật, động vật. D. thực vật, nấm, khởi sinh.
Quá trình hô hấp có ý nghĩa sinh học làA. đảm bảo sự cân bằng O2 và CO2 trong khí quyển. B. tạo ra năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống cho tế bào và cơ thể. C. chuyển hoá gluxit thành CO2, H2O và năng lượng. D. thải các chất độc hại ra khỏi tế bào.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến