Điệp ngữ:
a) Khái niệmLà biện pháp tu từ nhắc đi nhắc lại nhiều lần một từ, cụm từ có dụng ý làm tăng cường hiệu quả diễn đạt: nhấm mạnh, tạo ấn tượng, gợi liên tưởng, cảm xúc… và tạo nhịp điệu cho câu/ đoạn văn bản.
b) Phân loại: ĐN cách quãng, ĐN nối tiếp, ĐN vòng
Ví dụ: Học, học nữa, học mãi (DDN 3 lần từ học)
Chơi chữ: là biện pháp tu từ lợi dụng đặc sắc về âm, về nghĩa của từ ngữ để tạo sắc thái dí dỏm, hài hước,…. làm câu văn hấp dẫn và thú vị.
a) Phân loại: Dùng từ ngữ đồng âm, Dùng lối nói trại âm (gần âm), Dùng lối nói lái, Dùng cách điệp âm
b) Ví dụ: Khi đi cưa ngọn, khi về con ngựa ( Cưa ngọn – Con ngựa)
Liệt kê: là biện pháp tu từ sắp xếp nối tiếp hàng loạt từ hay cụm từ cùng loại để diễn tả đầy đủ, sâu sắc hơn những khía cạnh khác nhau của thực tế hay tư tưởng, tình cảm.
a) Phân loại:
– Dựa vào cấu tạo chia ra thành:
+ Liệt kê theo từng cặp.
+ Liệt kê không theo từng cặp.
– Dựa vào ý nghĩa chia ra thành:
+ Liệt kê tăng tiến
+ Liệt kê không theo tăng tiến.
Ví dụ: Gia đình em gồm có nhiều thành viên gắn bó với nhau gồm có em gái, em, anh trai, bố, mẹ và ông bà.