Mik cần giải gấp bài 6,9 mn giúp mik với ạ

Các câu hỏi liên quan

Câu 12: Xu hướng bạo động và xu hướng cải cách trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX ở Việt Nam đều A. không bị động trông chờ vào sự giúp đỡ bên ngoài. B. do giai cấp tư sản khởi xướng và lãnh đạo. C. có sự kết hợp nhiệm vụ chống đế quốc và phong kiến. D. coi thực dân Pháp là kẻ thù nguy hiềm nhất. Câu 13: Đầu thế kỉ XX, Liên bang Đông Dương bao gồm A. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì, Lào, Miến Điện. B. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì, Lào, Mã Lai. C. Bắc Ki, Trung Kì, Nam Kì, Lào, Mi-an-ma. D. Bắc Kì, Trung Kì, Nam Kì, Lào, Cao Miên. Câu 14: Trào lưu cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam diễn ra trong bối cảnh A. chế độ phong kiến Việt Nam đã bị lật đổ. B. nhà nước phong kiến độc lập đã bị tiêu diệt. C. Việt Nam đã trở thành thuộc địa của Pháp. D. Việt Nam đang bị thực dân Pháp xâm lược. Câu 15: Điểm chung của các văn thân, sĩ phu đề nghị cải cách, duy tân ở Việt Nam vào nửa sau thế kỉ XIX A. xuất phát từ truyền thống đấu tranh của dân tộc. B. xuất phát từ lòng yêu nước, thương dân. C. chịu ảnh hưởng của tư tưởng dân chủ tư sản. D. muốn xóa bỏ chế độ phong kiến. Câu 16: Trong Liên bang Đông Dương của thực dân Pháp ở đầu thế kỉ XX, Nam Kì theo chế độ A. bảo hộ. B. nửa bảo hộ. C. thuộc địa. D. giám hộ. Câu 17: Đối tượng được hưởng lợi nhiều nhất từ cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất của thực dân Pháp ở Việt Nam là A. công nhân. B. nông dân. C. địa chủ. D. Tư sản. Câu 18: Trong phong trào yêu nước đầu thế kỉ XX, khuynh hướng bạo động gắn liền với nhân vật tiêu biểu nào? A. Phan Châu Trinh. B. Huỳnh Thúc Kháng. C. Phan Bội Châu. D. Lương Văn Can. Câu19: Năm 1904, Phan Bội Châu đã A. tổ chức phong trào Đông du. B. thành lập hội Duy tân. C. bị trục xuất khỏi Nhật Bản. D. thành lập Việt Nam quang phục hội. Câu 20: Sau khi chiếm được sáu tỉnh Nam Kì (1867), thực dân Pháp đã A. tìm cách xoa dịu nhân dân. B. tìm cách mua chuộc triều Nguyễn. C. thiết lập bộ máy cai trị. D. ngừng tiến công để củng cố lực lượng. Câu 21: Thực dân Pháp đã viện vào nguyên cớ nào để tấn công ra Bắc Kì lần thứ nhất (1873)? A. Triều Nguyễn tiếp tục giao thiệp với nhà Thanh không qua Pháp. B. Triều Nguyễn nhờ giải quyết “vụ Đuy-puy". C. Triều Nguyễn không ngăn cản được nhân dân đấu tranh. D. Triều Nguyễn vẫn tiếp tục chính sách “bế quan tỏa cảng”. Câu 22: Chiến thắng của quân dân ta tại trận Cầu Giấy lần thứ nhất (1873) đã khiến thực dân Pháp A. tăng thêm viện binh ra Bắc Kì. B. hoang mang, tìm cách thương lượng, C. bàn kế hoạch mở rộng xâm lược. D. ráo riết đẩy mạnh xâm lược Việt Nam. Câu 23: Giai cấp lãnh đạo phong trào cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là A. nông dân. B. địa chủ. C. công nhân. D. văn thân, sĩ phu. Câu 24: Phong trào cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam chịu ảnh hưởng của hệ tư tưởng nào? A. Dân chủ tư sản. B. Vô sản. C. Phong kiến. D. Chủ nghĩa xã hội.

Câu 1: Danh hiệu “Bình Tây Đại nguyên soái” gắn liền với nhân vật lịch sử nào? A. Nguyễn Tri Phương. B. Hoàng Diệu. C. Nguyên Hữu Huân. D. Trương Định. Câu 2: Điểm tương đồng trong hai lần chiến thắng Cầu Giấy (1873 và 1883) ở Bắc Kì là A. có sự chỉ huy của quan quân triều Nguyễn, do Nguyễn Tri Phương đứng đầu. B. có sự phối hợp chặt chẽ giữa quân của Hoàng Tá Viêm và Lưu Vĩnh Phúc. C. làm phá sản hoàn toàn âm mưu “đánh nhanh thắng nhanh” của quân Pháp. D. có sự phối hợp chặt chẽ giữa quan quân triều Nguyễn và nhân dân. Câu 3: Việt Nam trở thành nước thuộc địa nửa phong kiến được đánh dấu bằng sự kiện nào? A. Quân Pháp nổ súng xâm lược Việt Nam (1858). B. Hiệp ước Giáp Tuất được kí kết (1874). C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt được kí kết (1884) D. Quân Pháp chiếm được kinh thành Huế (188). Câu 4: Hội Duy tân do Phan Bội Châu thành lập (1904) chủ trương A. khôi phục chế độ quân chủ chuyên chế. B. thiết lập chính thể dân chủ cộng hòa. C. thiết lập chính thể quân chủ lập hiến. D. thành lập nước cộng hòa dân quốc. Câu 5: Điểm khác của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 – 1913) so với các cuộc khởi nghĩa trong phong trào Cần vương cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam là A. phương pháp đấu tranh. B. lực lượng lãnh đạo. C. thành phần lãnh đạo. D. kết quả đấu tranh. Câu 6: Cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp xâm lược (1858 - 1884) có đặc điểm gì nổi bật? A. Kết hợp chặt chẽ đấu tranh vũ trang với đấu tranh chính trị, ngoại giao. B. Lan rộng từ Bắc vào Nam theo sự mở rộng địa bàn xâm lược của Pháp. C. Nhân dân chiến đấu anh dũng, mưu trí và sáng tạo nhiều hình thức. D. Giúp vua đánh đuổi thực dân Pháp, khôi phục chế độ phong kiến tiến bộ. Câu 7: Mâu thuẫn chủ yếu của xã hội Việt Nam đầu thế kỉ XX là giữa A. nhân dân với thực dân Pháp. B. nông dân với địa chủ phong kiến, C. vô sản với tư sản. D. tư sản với chế độ phong kiến. Câu 8: Điểm chung giữa phong trào Cần vương và cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884 - 1913) là về A. đối tượng đấu tranh. B. giai cấp lãnh đạo. C. phạm vi hoạt động. D. mục tiêu cuối cùng. Câu 9: Nội dung nào không phải là ý nghĩa của trào lưu cải cách duy tân cuối thế kỉ XIX ở Việt Nam? A. Làm chậm quá trình bình định Việt Nam của thực dân Pháp. B. Thể hiện tấm lòng yêu nước, thương dân của các văn thân, sĩ phu. C. Đáp ứng được phần nào yêu cầu của nước ta lúc bấy giờ. D. Tạo điều kiện cho phong trào Duy tân ra dời vào đầu thế kỉ XX. Câu 10: Nội dung nào không phản ánh đúng yếu tố tác động đến sự xuất hiện của cuộc vận động yêu nước theo khuynh hướng dân chủ tư sản ở Việt Nam vào đầu thế kỉ XX? A. Thành công của cuộc Duy tân Minh Trị ở Nhật Bản. B. Sự bế tắc của con đường cứu nước phong kiến, C. Thắng lợi của Cách mạng tháng Mười Nga. D. Tác động từ cuộc khai thác thuộc địa của thực dân Pháp. Câu 11: Một trong những mục đích của thực dân Pháp khi xây dựng hệ thống giao thông vận tải trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ nhất (1897-1914) ở Việt Nam là A. thuận lợi trong việc đàn áp các cuộc đấu tranh. B. góp phần cải thiện điều kiện kinh tế - xã hội. C. hình thành nên những trung tâm kinh tế mới. D. tạo điều kiện thuận lợi cho việc đi lại của nhân dân.