Đáp án:
$A.\ 2,92$
Giải thích các bước giải:
Đặt $y = f(x) = ax^3 + bx^2 + cx + d$ có đồ thị $(C)$
$\Rightarrow y' = f'(x) = 3ax^2 + 2bx + c$
Quan sát đồ thị, ta có:
$M(0;2);\ N(1;1);\ P(3;1)\in (C)$
$M(0;2)$ là điểm cực đại của đồ thị
Ta được:
$\begin{cases}f(0) = 2\\f(1) = 1\\f(3) = 1\\f'(0) = 0\end{cases}$
$\Leftrightarrow \begin{cases}d = 2\\a + b + c + d =1\\27a + 9b + 3c + d = 1\\c = 0\end{cases}$
$\Leftrightarrow \begin{cases}a =\dfrac{4}{9}\\b = -\dfrac{13}{9}\\c = 0\\d = 2\end{cases}$
$\Rightarrow f'(x) = \dfrac{4x^2}{3} - \dfrac{26x}{9}$
Phương trình hoành độ giao điểm giữa đồ thị hàm số $y = f'(x)$ và đường phân giác góc phần tư thứ nhất:
$\quad \dfrac{4x^2}{3} - \dfrac{26x}{9} = x$
$\Leftrightarrow 12x^2 - 35x = 0\qquad (*)$
Hoành độ giao điểm $x_A,\ x_B$ là nghiệm của $(*)$
Áp dụng định lý Viète ta được:
$x_A + x_B = \dfrac{35}{12} \approx 2,92$