Đáp án: $D$
Giải thích các bước giải:
$n_{Cl^-}=n_{KCl}=\dfrac{7,45}{74,5}=0,1(mol)$
$n_{Cu^{2+}}=n_{Cu(NO_3)_2}=\dfrac{28,2}{188}=0,15(mol)$
Ta có $2n_{Cu^{2+}}>n_{Cl^-}$ nên khi $Cl^-$ hết, vẫn còn $Cu^{2+}$.
+ Xét thời điểm $Cl^-$ hết, dư $Cu^{2+}$
$n_{Cl_2}=0,05(mol)$
$n_e=n_{Cl^-}=0,1(mol)=2n_{Cu}$
$\to n_{Cu}=0,05(mol)$
$m_{\text{dd giảm}}=0,05.71+0,05.64=6,75g$
Vì $6,75<10,75$ nên $Cl^-$ đã hết, ở anot đã xảy ra sự oxi hoá nước.
+ Xét thời điểm $Cu^{2+}$ hết, anot đang có sự oxi hoá nước.
$n_{Cu}=0,15(mol)$
$n_e=2n_{Cu^{2+}}=0,3(mol)=n_{Cl^-}+4n_{O_2}$
$\to n_{O_2}=0,05(mol)$
$m_{\text{giảm}}=0,05.32+0,15.64+0,05.71=14,75g$
$10,75<14,75$ nên $Cu^{2+}$ chưa hết
$2H_2O\to 4H^++4e+O_2$
Gọi $x$ là số mol $O_2$
$n_e=4x+0,1(mol)=2n_{Cu}$
$\to n_{Cu}=2x+0,05(mol)$
Ta có: $32x+64(2x+0,05)+0,05.71=10,75$
$\to x=0,025$
Dung dịch có các ion: $K^+, NO_3^-, H^+, Cu^{2+}$
$\to D$