Đáp án:
Bài1:
1)15.25 m/s
2)51.85m
3) a)1m
b)15.25m/s
Bài 2:
1)2176 Pa
2) độ cao giảm: 0.01176(m). độ cao tăng: 0.00249(m)
3) a+b+c) 3.2 cm.
Giải thích các bước giải:
bài1:
1) 62 tiếng đập -> 61 thanh ray
=> quãng đường đi đc trong 40s là 10*63 = 610 (m)
=> vận tốc tàu là: 610/40= 15.25 (m/s)
(bạn tự đổi vận tốc nha)
2) quãng đường tàu đi đc sau 44.2s là:15.25*44.2=674.05(m)
14 cột điện -> 13 khảng cách
khoảng cách giữa 2 cột điện là: 674.05/13=51.85(m)
3) a) do gương cách ng khách 2m => gương cách ảnh người đó 2m mà ảnh ng khách ngồi sau cách ng này 5m -> khoảng cách người này với người cách phía sau là: 5-2-2=1(m)
b) ảnh trong gương chạy bằng với vận tốc cây lướt qua tàu ( do khoảng cách các ảnh trong gương bằng nhau) -> ảnh của hàng cây ven đường chạy với vận tốc 15.25 (m/s)
bài 2:
1) đổi tất cả diện tích đáy ra m vuông , khối lượng ra kg
chiều cao mực thuỷ ngân mỗi nhánh là: (0.544/13600)/((5/10000)+(20/10000)) = 0.016 (m)
áp suất đáy mỗi bình là: 136000*0.016 = 2176 (Pa)
2) chiều cao mực nước đổ vào là: 100/5 = 20 (cm) =0.2 (m)
độ chênh lệch thuỷ ngân trong 2 ống là: 0.2/136000 = 0.0147 (m)
độ cao thuỷ ngân giảm trong ống nhỏ là: (1.47*4)/5 = 0.01176(m)
độ cao thuỷ ngân tăng ở ống to là: 0.0147/5 = 0.00249(m)
3) thể tích vật chìm là: V chìm = 100*(800/1000) = 80(cm^3)
a+b) mực nước ở 2 ống sẽ tăng lên bằng nhau
=>h tăng = 80/(5+20) = 3.2 (cm)
c) do thả vật vào 2 ống vẫn giống nhau nên khi thả vào ống to thì mỗi ống vẫn tăng 3.2 cm