Mn làm giúo mk cuộc đối thoại này cấy mk đánh giá 10 sao cho luôn

Các câu hỏi liên quan

Tính trạng lặn là: * Tính trạng không được biểu hiện ở F2 Tính trạng bị tính trạng trội lấn át. Tính trạng được biểu hiện ở kiểu gen đồng hợp lặn. Tính trạng xuất hiên ở F2 với tỉ lệ 1/2 Kiểu gen là * Tập hợp tất cả các gen trong nhân tế bào. Tổ hợp các gen nằm trên NST thường. Tập hợp tất cả các gen trong giao tử đực và giao tử cái. Tố hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể sinh vật. Dòng thuần là: * Dòng mang các cặp gen đồng hợp lặn. Dòng mang các cặp gen đồng hợp trội. Dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình. Dòng mang tất cả các cặp gen đồng hợp. Đối tượng nghiên cứu của Menđen là * Ong Ruồi giấm. Đậu Hà Lan. Chuột. Tại sao Men đen lại chọn đậu Hà Lan để nghiên cứu? 1. Bộ NST đơn giản.2. Mang nhiều cặp tính trạng tương phản rõ rệt.3. Là dòng giao phối bắt buộc4. Là dòng tự thụ phấn rất nghiêm ngặt. Đáp án đúng là * 1,2. 1,2, 4. 1,2, 3. 1, 2, 3, 4. Khi lai giữa P đều thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng, xu hướng tất yếu biểu hiện tính trạng ở đời F1 là: * Đời F1 biểu hiện kiểu hình trung gian giữa bố và mẹ. Đời F1 phân li kiểu hình xấp xỉ 3 : 1. Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng của bố. Đời F1 đồng loạt biểu hiện tính trạng trội của bố hoặc mẹ. Hãy hoàn chỉnh nội dung định luật của Menden khi xét về một cặp tính trạng: “Khi lai giữa các cá thể khác nhau về (A) và (B), thế hệ lai thứ nhất đồng loạt xuất hiện tính trạng (C. (A), (B), (C) lần lượt là: * Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trội. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; trung gian. Hai cặp tính trạng; thuần chủng, trội. Các cặp tính trạng; thuần chủng; trội. Định luật phân ly của Men đen có nội dung: “"Khi lai giữa hai cơ thể khác nhau về (A) và (B), thì thế hệ lại thứ (C) xuất hiện tính trạng của cả bố và mẹ theo tỉ lệ (D)". (A),(B), (C), (D) lần lượt là * Hai cặp tính trạng; thuần chừng; hai; 3 trội : 1 lặn. Một cặp tính trạng; tương phản; nhất; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng, hai; xấp xỉ 3 trội : 1 lặn. Một cặp tính trạng tương phản; thuần chủng; hai; 3 trội : 1 lặn. Đem lai giữa cây quả dài với cây quả ngắn. Biết F1 xuất hiện toàn cây quả dài. Biết tính trạng dài, ngắn do một cặp gen quy định. Kiểu gen của P là * P: Aa X Aa. P: Aa x aa P: AA X aa. P:aa X aa. Dòng thuần là: Dòng mang tất cả các cặp gen đồng hợp. Dòng đồng hợp về kiểu gen và cùng biểu hiện 1 kiểu hình Dòng mang các cập gen đồng hợp trội. Dòng mang các cặp gen đồng hợp lặn. Khi lai cây đậu Hà lan thân cao với cây cây thân thấp, F1 thu được 50% thân cao: 50% thân thấp. Xác định kiểu gen của cặp P * P: AA X aa. P: Aa X Aa. P: Aa x aa P: aa X aa. Muốn tiến hành phép lai phân tích, người ta cho đối tượng nghiên cứu: * Lai trở lại với bố mẹ. Lai với Ff. Lai với cá thể đồng hợp lặn về tính trạng tương ứng. Tự thụ phấn. Đặc điểm của phương pháp phân tích giống lai gồm: * Dùng toán thống kê để xử lý số liệu thu được và dùng lai phân tích để kiểm tra kiểu gen của các thê hệ lai. Theo dõi sự di truyền của 1 cặp tính trạng rồi mới xét đến hai và nhiều cặp tính trạng; thí nghiệm được lặp đi lặp lại nhiều lần và trên nhiều đối tượng khác nhau. Các câu trên đều đúng. Chọn dòng thuần chủng với đối tượng chủ yếu là đậu Hà Lan mang các cặp tính trạng tương phán rõ rệt. Khi nghiên cứu về sự di truyền của 1 cặp tính trạng, Menđen đã phát hiện được: * Định luật phân li. Định luật phân li độc lập. Các định luật phân li và phân li độc lập. Định luật liên kết gen. Phương pháp nghiên cứu di truyền của Menden có tên gọi là: * Phương pháp lai phân tích và tự thụ phấn. Phương pháp phân tích giống lai và lai phân tích. Phương pháp lai thuận nghịch và phân tích giống lai. Phương pháp lai kinh tế, lai xa kèm đa bội hóa. Menđen dã sử dụng lý thuyết nào sau đây để giải thích về các định luật của mình? * Lí thuyết xác suất, thống kê. Hiện tượng gen trội át hoàn toàn gen lặn. Giả thuyết về giao tử thuần khiết. Sự phân li và tổ hợp các NST trong giảm phân và thụ tinh. Những phép lai nào sau đây dược gọi là lai phân tích? * P: AA x aa và P: Aa x aa P: Aa X Aa và P: AA x Aa P: BB x bb và P: bb x bb P: BB x bb và P: Bb x bb