Đáp án:
Giải thích các bước giải:
1.
Gọi 8V là thể tích sau khi trộn
Vậy thể tích VA và VB lần lượt là : 3V và 5V
Gọi M là CM của dd B; mà CM của dd A lại gấp đôi CM dd B nên CM của A là 2M
--> số mol chất có trong dd A: nA = V.Cm = 3V.2M = 6VM
--> số mol chất có trong dd B: nb = V.Cm = 5V.M = 5VM
Vậy số mol sau khi trộn là nAB = 6VM + 5VM = 11VM
---> Cm sau khi trộn = nAB/Vab = 11VM/8V = 1,375M
Mà đề cho CmAB = 3 --> 1,375M = 3 ⇒⇒⇒⇒ M = 3/1,375= 2,182 (mol/l)
Bài 2
$n_{P}$ = $\frac{m}{31}$ (mol)
Các PTHH:
4P + 5O2 ----> 2P2O5 P2O5 + 3H2O ---> 2H3PO4
Bảo toàn nguyên tố P suy ra số mol của P2O5 (hoặc dựa vào pt cũng đc): nP2O5 = nP/2 = $\frac{m}{62}$ (mol)
Vậy khối lượng của dung dịch sau khi thêm P2O5 là: mdd = mH2O + mP2O5 = 500 + 142$\frac{m}{62}$ (mol)
--> mdd = 500 + 2,29m
Bảo toàn nguyên tố P suy ra số mol của H3PO4 : $n_{H3PO4}$ = nP = $\frac{m}{31}$ (mol)
Suy ra $m_{H_{3}PO_{4}}$ = n.M = 3,1613m
C%$m_{H_{3}PO_{4}}$ = $\frac{m_{H_{3}PO_{4}}}{m_{dd}}$x100% = 24,5%
--> $\frac{3,1613m}{500 + 2,29m}$ = 0,245 --> m = 47,11 (g)
Okieee
Em xem bài anh giải nhé !!!!