Đáp án:
$⇒m=4,08g$
Giải thích các bước giải:
$n_{Mg}=0,31\ mol; n_{Al}=0,18\ mol; \\n_{HNO_3}=1,44\ mol; n_{NaNO_3}=0,12\ mol$
$\begin{cases}0,31\ mol\ Mg\\0,18\ mol\ Al\end{cases}+\begin{cases}1,56\ mol\ NO^-_3\\1,44\ mol\ H^+\\0,12\ mol\ Na^+\end{cases}\to X+ m(g) (N_2;N_2O)$
Gọi $n_{N_2}=a; n_{N_2O}=b$
Dung dịch X chứa:
$NH^+_4:c\ mol; Mg^{2+}:0,31\ mol; Al^{3+}:0,18\ mol\\Na^+:0,12\ mol; NO^-_3: d\ mol$
Cô cạn dung dịch X, nung muối đến khối lượng không đổi, thu được:
$\begin{cases}MgO:0,31\ mol\\Al_2O_3:0,09\ mol\\NaNO_2:0,12\ mol\end{cases}$
Vậy khối lượng chất rắn là:
$0,31.40+0,09.102+012.69=29,86g$
$⇒m_{muối}=29,86+67,76=97,62g$
$⇒18c+62d=82,56g$
Mặt khác, bảo toàn điện tích trong dung dịch X:
$c+0,31.2+0,18.3+0,12=d\\⇒d-c=1,28$
Giải hệ gồm 2 pt trên $⇒c=0,04; d=1,32$
+/ Bảo toàn N, ta có:
$1,56=2a+2b+c+d ⇒ 2a+2b=0,2$
+/ $n_{H^+}=12a+10b+10c ⇒12a+10c=1,04$
Giải hệ trên tìm được:
$a=0,02\ mol; b= 0,08\ mol$
$⇒m=4,08g$