Môn Tiếng Việt - 14
Bài 1:
- Lu-i Pa-xtơ, Trường Sơn, Nguyễn Thị Hoa, Thiên An Môn, An-pơ, Tây Ban Nha, Lê Lợi, Ngũ Hành Sơn.
Bài 2:
a) C - Là các loại từ có chung đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa khái quát (như DT-ĐT- TT)
b)
- Danh từ: nắng, nông trường, màu xanh, lúa, màu xanh đậm, mực, đám cói, mái ngói, nhà hội trường, nhà ăn, nhà máy nghiền cói, nụ cười.
- Tính từ: xanh mơn mởn, xanh đậm, cao, đỏ.
- Động từ: rạng, óng, nghiền,nở.
Bài 3:
a) Ông ta có một đống của !
b) Đây là mẹ của tôi.
c) Bạn ấy hát rất hay.
d) Hôm nay, tổ tôi quét lớp hay nhổ cỏ ?
Bài 4:
- /Tuy/ làng mạc/ bị tàn phá/nhưng/ mảnh đất quê hương/ vẫn đủ sức nuôi sống tôi như ngày xưa./
QHT CN1 VN1 QHT CN2 VN2
- /Mặc dù/ khuôn mặt của bà tôi/ đã có nhiều nếp nhăn/ nhưng/ khuôn mặt ấy/ hình như vẫn còn
QHT CN1 VN1 QHT CN2 VN2
tươi trẻ./
Môn Tiếng Việt - 15
Bài 1:
a) phúc hậu
b) phúc đức
c) phúc đức
d) phúc hậu
Bài 2:
- Đồng nghĩa: sung sướng, may mắn, toại nguyện, tốt phúc, vui lòng, mừng vui, tốt lành.
- Trái nghĩa: bất hạnh, khốn khổ, cơ cực, vô phúc.
Bài 3:
- hiền
- người
- ngay
- gỗ
- danh
- sạch
Bài 4:
- /Gió từ trên đỉnh núi/ tràn xuống thung lũng mát rượi ./
CN VN
- /Quanh hồ,/ những cây cổ thụ/ xòe tán rộng soi bóng xuống mặt nước trong xanh./
TN CN VN