Trên đường tròn có bán kính R, cung tròn có độ dài bằng \(\dfrac{1}{6}\) độ dài nửa đường tròn thì có số đo (tính bằng radian) là :A.\(\dfrac{\pi }{2}\)B.\(\dfrac{\pi }{3}\)C.\(\dfrac{\pi }{4}\)D.\(\dfrac{\pi }{6}\)
Cung lượng giác \(\alpha = k\pi \) được biểu diễn bởi điểm nào trên đường tròn lượng giác.A.Điểm B và điểm B’B.Điểm OC.Điểm A và điểm A’D.Các điểm A, A’, B, B’
Đổi số đo của góc \( - \dfrac{{3\pi }}{{16}}\,\,rad\) sang đơn vị độ, phút, giây.A.\({33^0}45'\)B.\( - {29^0}30'\)C.\( - {33^0}45'\)D.\( - {32^0}55'\)
Đổi số đo của góc \({108^0}\) sang đơn vị radian.A.\(\dfrac{{3\pi }}{5}\)B.\(\dfrac{\pi }{{10}}\)C.\(\dfrac{{3\pi }}{2}\)D.\(\dfrac{\pi }{4}\)
Trên đường tròn lượng giác cung có số đo 1 rad là:A.Cung có độ dài bằng 1 B.Cung tương ứng với góc ở tâm 600C.Cung có độ dài bằng đường kínhD.Cung có độ dài bằng nửa đường tròn
Quy ước chọn chiều dương của một đường tròn định hướng là:A.Luôn cùng chiều quay kim đồng hồ.B.Luôn ngược chiều quay kim đồng hồ.C.Có thể cùng chiều quay kim đồng hồ mà cũng có thể là ngược chiều quay kim đồng hồ.D.Không cùng chiều quay kim đồng hồ và cũng không ngược chiều quay kim đồng hồ.
Hai điểm sáng dao động điều hòa trên cùng một trục Ox quanh vị trí cân bằng O với cùng tần số. Biết điểm sáng 1 dao động với biên độ 6cm và lệch pha \(\frac{\pi }{2}\) so với dao động của điểm sáng 2. Hình bên là đồ thị mô tả khoảng cách giữa hai điểm sáng trong quá trình dao động. Tốc độ cực đại của điểm sáng 2 làA.\(\frac{{20\pi }}{3}\) (cm/s)B.\(\frac{{10\pi }}{3}\) (cm/s)C.\(\frac{{5\pi }}{3}\) (cm/s) D.\(\frac{{40\pi }}{3}\) (cm/s)
Hai dao động điều hòa cùng phương có phương trình lần lượt\({x_1}\; = {A_1}cos\left( {4\pi t--\frac{\pi }{6}} \right){\rm{ ; }}{x_2}\; = {A_2}cos\left( {4\pi t{\rm{ }}--\pi } \right)\) (với A1 và A2 là các hằng số dương). Biết biên độ dao động tổng hợp của hai dao động trên là 6cm. Để A2 đạt giá trị lớn nhất có thể của nó thì A1 có giá trịA.2\(\sqrt 3 \) cmB.6\(\sqrt 3 \)cmC.3cm D.12cm
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ và lò xo có độ cứng 20N/m dao động điều hòa với chu kỳ 2s. Khi pha dao động là \(\frac{\pi }{2}\)thì vận tốc của vật là \( - 20\sqrt 3 cm/s\). Lấy π2 = 10. Khi vật đi qua vị trí có li độ 3πcm thì động năng của con lắc làA.0,72JB.0,03JC.0,18JD.0,36J
Một con lắc lò xo gồm vật m1 gắn vào đầu lò xo khối lượng không đáng kể, có thể trượt không ma sát trên mặt sàn nằm ngang. Người ta chồng lên vật m1 một vật m2. Tại thời điểm ban đầu giữ hai vật tại vị trí lò xo nén 2cm và buông nhẹ. Biết k = 100N/m; m1 = m2 = 0,5kg và ma sát giữa hai vật là đủ lớn để chúng không trượt lên nhau trong quá trình dao động. Tính tốc độ dao động trung bình của hệ từ thời điểm ban đầu đến thời điểm mà lực đàn hồi của lò xo có độ lớn bằng lực ma sát nghỉ cực đại giữa hai vật lần thứ haiA.\(\frac{{30}}{\pi }\) cm/sB.\(\frac{{15}}{\pi }\) cm/sC.45cm/sD.\(\frac{{45}}{\pi }\) cm/s
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến