Một hợp chất thơm có CTPT C7H8O. Số đồng phân tác dụng được với dung dịch Br2 trong nước là:
A. 4 B. 5 C. 6 D. 3
Các nhóm thế đẩy electron mạnh như -OH, -OR sẽ hoạt hóa vòng thơm dẫn đến có phản ứng thế với Br2 trong dung dịch ở điều kiện thường:
CH3-C6H4-OH (o, m, p)
C6H5-O-CH3
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm 2 ancol A và B thuộc cùng dãy đồng đẳng thu được 6,72 lít CO2 và 7,65 gam nước. Mặt khác khi cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít hiđro. Biết tỉ khối hơi của mỗi chất so với hiđro đều nhỏ hơn 40, các khí đo ở đktc. A và B có CTPT lần lượt là:
A. CH4O và C2H6O B. C2H6O và C3H8O
C. C2H6O2 và C3H8O2 D. C3H8O2 và C4H10O2
Cho một ancol đơn chức X phản ứng với HBr có xúc tác thu được chất hữu cơ Y chứa C, H, Br trong đó % khối lượng Br trong Y là 69,56%. Biết MY < 260 đvC. Công thức phân tử của ancol X là:
A. C5H7OH B. C4H7OH C. C5H9OH D. C5H11OH
Cho dãy các chất: C2H2, HCHO, HCOOH, CH3CHO, (CH3)2CO, C12H22O11 (mantozơ). Số chất trong dãy tham gia được phản ứng tráng gương là
A. 4. B. 5. C. 3. D. 6.
Ancol A tác dụng với Na dư cho số mol H2 bằng số mol A đã dùng. Đốt cháy hoàn toàn A được mCO2 = 1,833mH2O. A có công thức cấu tạo thu gọn là:
A. C2H4(OH)2 B. C3H6(OH)2 C. C3H5(OH)3 D.C4H8(OH)2
Cho các phát biểu sau:
(1) Axit gluconic được tạo thành từ phản ứng oxi hóa glucozơ bằng nước brom.
(2) Trùng ngưng caprolactam tạo ra capron.
(3) Xenlulozơ là nguyên liệu để sản xuất tơ xenlulozơ axetat.
(4) Fructozơ là chất kết tinh, không tan trong nước.
(5) Mantozơ và saccarozơ là đồng phân của nhau.
(6) Amilozơ cũng có công thức dạng [C6H7O2(OH)3]n tương tự xenlulozơ.
(7) Trong dung dịch, glucozơ tồn tại chủ yếu ở dạng mạch hở nên 1 mol glucozơ tạo được tối đa 2 mol Ag khi cho tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3.
(8) Xenlulozơ tan trong nước Svayde tạo polime dùng để sản xuất tơ visco.
(9) Liên kết β-glicozit dễ bị thủy phân trong dung dịch axit hơn liên kết α-glicozit.
(10) Mỗi mắt xích glucozơ trong xenlulozơ đều chứa 1 liên kết pi.
Số phát biểu đúng là:
A. 3 B. 5
C. 4 D. 2
Hỗn hợp E gồm 0,05 mol hai chuỗi oligopeptit X và Y (tỉ lệ mol 2:3, được cấu tạo từ các α-amino axit no, mạch hở, chứa 1 nhóm –NH2, 1 nhóm –COOH). Thủy phân hoàn toàn hỗn hợp E trên trong 400ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch F. Cô cạn F lấy sản phẩm thu được đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thì được hỗn hợp các sản phẩm G (rắn, khí và hơi). Cho toàn bộ G vào nước vôi trong dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 17,37 gam. Biết đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol E cần dùng hết 21,336 lít O2 (đktc). X không thể là
A. Tripeptit. B. Pentapeptit. C. Hexapeptit. D. Nonapeptit
Cho các chất Cr, FeCO3, Fe(NO3)2, Fe(OH)3, Cr(OH)3, Na2CrO4. Số chất phản ứng với dung dịch HCl là
A. 4. B. 5. C. 6. D. 3.
(a) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, thu được khí H2 ở catot.
(b) Dùng khí CO dư khử CuO nung nóng, thu được kim loại Cu.
(c) Để hợp kim Fe-Ni ngoài không khí ẩm thì kim loại Ni bị ăn mòn điện hóa học.
(d) Dùng dung dịch Fe2(SO4)3 dư có thể tách Ag ra khỏi hỗn hợp Ag và Cu.
(e) Cho Fe dư vào dung dịch AgNO3, sau phản ứng thu được dung dịch chứa 2 muối.
A. 4. B. 5. C. 3. D. 2.
Cho sơ đồ phản ứng theo đúng tỉ lệ mol:
(a) X + 2NaOH → X1 + 2X2 (đun nóng)
(b) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4
(c) nX3 + nX4 → Poli(etilen terephtalat) + 2nH2O (đun nóng, xúc tác)
(d) X2 + CO → X5 (đun nóng, xúc tác)
(e) X4 + 2X5 ↔ X6 + 2H2O (H2SO4 đặc, đun nóng)
Cho biết X là este có công thức phân tử C10H10O4. X1, X2, X3, X4, X5, X6 là các hợp chất hữu cơ khác nhau. Phân tử khối của X6 là
A. 132. B. 104. C. 118. D. 146.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho bột Mg dư vào dung dịch FeCl3.
(b) Đốt cháy Fe trong khí Cl2 dư.
(c) Cho bột Fe3O4 vào dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư.
(d) Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3 dư.
(e) Cho bột Fe dư vào dung dịch HNO3 loãng.
(g) Cho bột FeO vào dung dịch KHSO4.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, số thí nghiệm thu được muối Fe(II) là:
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến