Theo thuyết lượng tử ánh sáng, phát biểu nào sau đây là sai?A.Trong chân không, photon bay với tốc độ c = 3.108 m/s dọc theo các tia sáng.B.Photon của các ánh sáng đơn sắc khác nhau thì mang năng lượng khác nhau.C.Năng lượng của một phô tôn không đổi khi truyền trong chân không.D.Pho tôn tồn tại trong cả trạng thái đứng yên và trạng thái chuyển động.
Trong sơ đồ khối của một máy thu thanh vô tuyến đơn giản không có bộ phận.A.ăng - ten thuB.mạch biến điệuC.mạch tách sóngD.mạch khuếch đại.
Phát biểu nào sau đây về dao động cưỡng bức là sai:A.Chu kì dao động bằng chu kì của ngoại lực cưỡng bức.B.Tần số của lực cưỡng bức càng gần tần số dao động riêng thì vật dao động với biên độ càng lớn.C.Tần số dao động bằng tần số dao động riêng của hệ.D.Biên độ của dao động phụ thuộc biên độ của ngoại lực.
Phát biểu đúng khi nói về quang phổ liên tục:A.Không phụ thuộc bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.B.Phụ thuộc bản chất và nhiệt độ của nguồn phát.C.Phụ thuộc nhiệt độ của nguồn phát, không phụ thuộc bản chất của nguồn phát.D.Phụ thuộc bản chất của nguồn phát, không phụ thuộc nhiệt của nguồn phát.
Hoạt động của quang điện trở dựa vào hiện tượng.A.Quang điện ngoài.B.Quang điện trongC.Quang – phát quangD.Ion hóa
Khoảng cách từ điểm \(M\left( {5; - 1} \right)\) đến đường thẳng \(\left( \Delta \right):\,\,\,3x + 2y + 13 = 0\) làA.\(\frac{{13}}{{\sqrt 2 }}\)B.\(2\)C.\(\frac{{28}}{{\sqrt {13} }}\)D.\(2\sqrt {13} \)
Cho hai đường thẳng \({\Delta _1}:\,\,\,\frac{x}{3} - \frac{y}{4} = 1\) và \({\Delta _2}:\,\,\,3x + 4y - 10 = 0\). Kết luận nào sau đây là đúng?A.\({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) trùng nhauB.\({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) song songC.\({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) vuông gócD.\({\Delta _1}\) và \({\Delta _2}\) không giao nhau
Cho đường thẳng \(d:\,\,3x + 5y + 2020 = 0\). Mệnh đề nào sai trong các mệnh đề sau:A.\(d\) song song với đường thẳng \(\Delta :\,\,3x + 5y + 2021 = 0\)B.\(d\) có vectơ pháp tuyến \(\vec n = \left( {3;\,\,5} \right)\)C.\(d\) có vectơ chỉ phương \(\vec u = \left( {5;\,\, - 3} \right)\)D.\(d\) có hệ số góc \(k = \frac{3}{5}\)
Phương trình đường thẳng \(\Delta \) đi qua giao điểm của hai đường thẳng \(\left( {{\Delta _1}} \right):\,\,x + 3y - 1 = 0\), \(\left( {{\Delta _2}} \right):\,\,x - 3y - 5 = 0\) và vuông góc với đường thẳng \({\Delta _3}:\,\,2x - y + 7 = 0\) làA.\(3x - 6y - 5 = 0\)B.\(6x + 3y - 5 = 0\)C.\(3x + 6y - 5 = 0\)D.\(2x + y - 10 = 0\)
Tìm phương trình chính tắc của Elip có trục lớn gấp đôi trục bé và có tiêu cự bằng \(4\sqrt 3 \).A.\(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{9} = 1\)B.\(\frac{{{x^2}}}{{36}} + \frac{{{y^2}}}{{24}} = 1\)C.\(\frac{{{x^2}}}{{24}} + \frac{{{y^2}}}{6} = 1\)D.\(\frac{{{x^2}}}{{16}} + \frac{{{y^2}}}{4} = 1\)
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến