Câu 33: Cho các oxit: BaO, Fe2O3, N2O5, SO2, CO2. Số oxit tác dụng với nước tạo thành dung dịch làm quỳ tím chuyển đỏ là:
A.3 B. 4 C. 5 D. 2
Câu 34: Có những chất rắn sau: CuO, P2O5, K2O, Na2SO4. Thuốc thử được chọn để phân biệt các chất trên là
A. dung dịch NaOH, giấy quỳ tím. B. H2O, giấy quỳ tím.
C. H2SO4, giấy quỳ tím. D. dung dịch HCl, giấy quỳ.
Câu 35: Với một lượng chất tan xác định khi tăng thể tích dung môi thì
A. C% tăng,CM tăng B. C% giảm ,CM giảm
C. C% tăng,CM giảm D. C% giảm,CM tăng
Câu 36: Cho 17,3 gam hỗn hợp Zn và Ag tác dụng với dung dịch H¬Cl loãng thu được 2,24 lít khí H2 (đktc). Khối lượng của Zn và Ag lần lượt là
A. 9,92 gam và 8,08 gam. B.6,5 gam và 10,8 gam.
C. 8,08 gam và 9,92 gam. D. 5,6 gam và 6,4 gam.
Câu 37: Dẫn khí hiđro qua ống nghiệm đựng 16 gam oxit đồng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 12,8 gam kim loại. Công thức hóa học của oxit đồng là:
A. Cu2O3 B. CuO C. Không xác định được D. Cu2O
Câu 38: Khử hoàn toàn 0,3 mol một oxit sắt FexOy bằng Al thu được 0,4mol Al2O3 theo sơ đồ phản ứng: FexOy + Al -> Fe + Al2O3. Công thức của oxit sắt là:
A. FeO B. Fe2O3 C. Fe3O4 D. Không xác định
Câu 39: Hòa tan 4,6 gam natri vào nước.Thể tích khí hiđrô(đktc) và khối lượng bazơ thu được là: A. 1,12 lít, 6 gam B. 2,24 lít, 8 gam C. 3,36 lít, 8 gam D. 4,48 lít, 8 gam
Câu 40: Hòa tan m gam chất rắn P2O5 vào nước thu được dung dịch có chứa 9,8 gam axit phốtphoric. Tính m?
A. 7,1 gam B. 21,3 gam C. 14,2 gam D. 3,55 gam