một ô tô đi từ tỉnh a lúc 7 giờ 15 phút và đến tỉnh b lúc 9 giờ 51 phút với vận tốc 45km/giớ . Đến tỉnh b nghỉ 35 phút để lấy hàng rồi quay về a .Hỏi ô tô về a lúc mấy giờ biết vận tốc khi quay về a la 52 km/giờ .
( GIẢI HẲN RA NHÉ !!! )
Số giờ ô tô đi từ tỉnh a đến tỉnh b là:
9 giờ 51 phút - 7 giờ 15 phút = 2 giờ 36 phút = 2,6h
Độ dài quãng đường từ tỉnh a đến tỉnh b là:
S= v.t= 45.2,6= 117 (km)
Số giờ ô tô đi từ tỉnh b về tỉnh a là:
S= v.t => t= S: v= 117:52= 2,25h= 2 giờ 15 phút
Ô tô về a lúc:
9 giờ 51 phút + 35 phút + 2 giờ 15 phút = 12 giờ 41 phút
Đáp số: 12 giờ 41 phút
a.√(4x +1) - √(3x - 2) =(x + 3)/5
b.x2+ x - 1 = (x + 2)√(x2 - 2x + 2)
Tìm tập nghiệm |x+3| > 3
Bài 3.10 (SBT trang 144)
Tìm góc giữa hai đường thẳng :
d1:x+2y+4=0d_1:x+2y+4=0d1:x+2y+4=0 và d2:2x−y+6=0d_2:2x-y+6=0d2:2x−y+6=0
Cho điểm M(1;1) và hai đường thẳng Δ1,Δ2\Delta_1,\Delta_2Δ1,Δ2 lần lượt có phương trình :
3x+4y−5=0;4x−3y+4=03x+4y-5=0;4x-3y+4=03x+4y−5=0;4x−3y+4=0
Viết phương trình đường thẳng d đi qua M và tạo với Δ1,Δ2\Delta_1,\Delta_2Δ1,Δ2 một tam giác cân
tìm độ dài các cạnh của một tam giác vuông, biết cạnh dài nhất hơn cạnh thứ 2 là 2m, cạnh thứ 2 dài hơn cạnh ngắn nhất là 23m?
Tam giác ABC vuông tại A, AB=AC=2. Độ dài vecto 4AB→−AC→4\overrightarrow{AB}-\overrightarrow{AC}4AB−AC
{2x2+3x+2−x+1=2yy2+1+9−y−6y2x2+3x+2+3x+1=yy2+1−6+3y+4y2\begin{cases}2\sqrt{x^2+3x+2}-\sqrt{x+1}=2y\sqrt{y^2+1}+9-y-6y^2\\\sqrt{x^2+3x+2}+3\sqrt{x+1}=y\sqrt{y^2+1}-6+3y+4y^2\end{cases}{2x2+3x+2−x+1=2yy2+1+9−y−6y2x2+3x+2+3x+1=yy2+1−6+3y+4y2
{x2−y−1=22x−1y3−8x3+3y2+4y−2x+2=0\begin{cases}x^2-y-1=2\sqrt{2x-1}\\y^3-8x^3+3y^2+4y-2x+2=0\end{cases}{x2−y−1=22x−1y3−8x3+3y2+4y−2x+2=0
{(x+x2+4)(y+y2+1)=227x6=x3+4x+2\begin{cases}\left(x+\sqrt{x^2+4}\right)\left(y+\sqrt{y^2+1}\right)=2\\27x^6=x^3+4x+2\end{cases}{(x+x2+4)(y+y2+1)=227x6=x3+4x+2
{x−3y−2=9y2−6y−xx2+2x+y+y+3=4\begin{cases}x-\sqrt{3y-2}=\sqrt{9y^2-6y}-x\sqrt{x^2+2}\\x+y+\sqrt{y+3}=4\end{cases}{x−3y−2=9y2−6y−xx2+2x+y+y+3=4
Đề kiểm tra số 2 - Câu 1 (SBT trang 49)
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho điểm M(4;3)M\left(4;3\right)M(4;3). Tìm tọa độ của các điểm A, B, C trong các trường hợp sau :
a) A đối xứng với M qua trục Ox
b) A đối xứng với M qua trục Oy
c) C đối xứng với M qua gốc O
Giải và biện luận hệ bất phương trình sau :
{(x2−1)(x−2)≥0x2−(3a+1)x+a(2a+1)≤0\begin{cases}\left(x^2-1\right)\left(x-2\right)\ge0\\x^2-\left(3a+1\right)x+a\left(2a+1\right)\le0\end{cases}{(x2−1)(x−2)≥0x2−(3a+1)x+a(2a+1)≤0
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy, cho tam giác ABC có A(1;-3), phương trình đường phân giác trong đỉnh B là x+y-2=0 và phương trình đường trung tuyến hạ từ đỉnh C là x+8y-7=0. Tìm tọa độ các đỉnh B và C của tam giác ABC