Một tam giác vuông cân có bán kính đường tròn ngoại tiếp là R. diện tích của tam giác là:
A. 4R2
B.R2
C. R\(\sqrt{2}\)
D. 2R2
với a, b là 2 cạnh góc vuông, c là cạnh huyền, a = b
công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác thường là:
R = abc / 4S
=> công thức tính bán kính đường tròn ngoại tiếp tam giác vuông cân là:
R = \(\dfrac{abc}{4\cdot\dfrac{1}{2}a\cdot b}=\dfrac{a^2c}{2a^2}=\dfrac{c}{2}\)
<=> c = 2R
=> a = b = \(\dfrac{\sqrt{2}}{2}c=\dfrac{\sqrt{2}}{2}\cdot2R=\sqrt{2}R\)
=> SABC= \(\dfrac{abc}{4R}\)= \(\dfrac{\left(\sqrt{2}R\right)^2\cdot2R}{4R}=R^2\)
chọn B
Cho a,b,c>0,a+b+c=3 thì có thể khẳng định ab+bc+ca>1 không ?
Giải BPT
\(\dfrac{x}{x+1}-2\sqrt{\dfrac{x+1}{x}}>3\)
Cho BPT: \(\left(1-m\right)x^2+2mx+m-6\ge0\)
Định m để BPT:
a/ Có đúng 1 nghiệm
b/ Có tập nghiệm là đoạn trên trục số có độ dài bằng 1.
c/ Có nghiệm
Cho a, b, c > 0. CMR \(\dfrac{1}{a\left(a+1\right)}+\dfrac{1}{b\left(b+1\right)}+\dfrac{1}{c\left(c+1\right)}\ge\dfrac{3}{\sqrt[3]{abc}\left(1+\sqrt[3]{abc}\right)}\)
Tìm các giá trị của tham số m để mỗi bất phương trình sau có nghiệm:
\(\left(m-1\right)x^2-2\left(m+3\right)x-m+2\le0\)
Cho các số a;b;c không âm .Chứng minh :
\(\sqrt[4]{\dfrac{a}{b+c}}+\sqrt[4]{\dfrac{b}{c+a}}+\sqrt[4]{\dfrac{c}{a+b}}\ge\sqrt[4]{16+\dfrac{196abc}{\left(a+b\right)\left(b+c\right)\left(c+a\right)}}\)
Giải phương trình
\(\sqrt[3]{x+24}+\sqrt{12-x}=6\)
Cho tam giác ABC, biết A(1; 4), B(3; -1) và C(6; 2), lập phương trinh tham số của đường thẳng AH và phương trình tổng quát của trung tuyến AM
Giải hệ phương trình :
\(\begin{cases}y^2-x\sqrt{\frac{y^2+2}{x}}=2x-2\\\sqrt{y^2+1}+\sqrt[3]{2x-1}=1\end{cases}\) \(\left(x,y\in R\right)\)
Bài 1 : Tìm một số có hai chữ số biết rằng số đó gấp 13 lần chữ số hàng chục của nó
Bài 2 . Tìm một số có hai chữ số biết rằng số đó gấp 14 lần chữ số hàng chục của nó
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến