Từ chỉ lượngGiải chi tiết:A. much + N không đếm được: nhiều B. every + N số ít đếm được: mọi C. another + N số ít: một cái gì khác D. many + N số nhiều, đếm được: nhiều Sau chỗ trống là danh từ đếm được, số nhiều “organisations” => loại A, B, C. In this competitive environment, relevant work experience can help job seekers stand out from the crowd, and (26) many organisations now offer temporary placements, called internships. Tạm dịch: Trong môi trường cạnh tranh như thế này, kinh nghiệm làm việc liên quan có thể giúp những người tìm việc nổi bật giữa đám đông và nhiều tổ chức hiện cung cấp các vị trí tạm thời, được gọi là thực tập.