a, `SO_2+Ba(OH)_2→H_2O+BaSO_3↓`
Có xuất hiện kết tủa trắng không tan từ Bari sunfit (`BaSO_3`)
b, `2HCl+Zn→H_2↑+ZnCl_2`
Chất rắn màu xám sẫm Kẽm (`Zn`) tan dần và xuất hiện bọt khí do khí hidro (`H_2`) tạo thành.
c, `Ca(OH)_2+CO_2→CaCO_3+H_2O`
Xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat (`CaCO_3`) trong dung dịch. Dung dịch `Ca(OH)_2` tác dụng với oxit axit, tạo thành muối và nước.
d, $Cu+2H_2SO_4\buildrel{{t^o}}\over\to 2H_2O+SO_2↑+CuSO_4$
Chất rắn màu đỏ Đồng (`Cu`) tan dần trong dung dịch và sủi bọt khí do khí mùi hắc lưu huỳnh đioxit (`SO_2`) sinh ra `H_2SO_4` đặc, nóng tác dụng với đồng, sinh ra khí lưu huỳnh đioxit `SO_2` và dung dịch `CuSO_4` màu xanh lam.
e, `Fe_2O_3+6HCl→3H_2O+2FeCl_3`
Chất rắn màu đen Sắt III Oxit (`Fe_2O_3`) tan dần, tạo ra dung dịch có màu vàng nâu. `Fe_2O_3` tác dụng với axit sinh ra muối sắt (III) có màu vàng nâu.
f, `H_2SO_4+Ba(OH)_2→2H_2O+BaSO_4↓`
Có xuất hiện kết tủa trắng không tan từ Bari sunfat (`BaSO_4`)