Khử hoàn toàn 0,25 mol Fe3O4 bằng H2. Sản phẩm hơi cho hấp thụ vào 18 gam dung dịch H2SO4 80%. Nồng độ H2SO4 sau khi hấp thụ hơi nước làA. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 50%.
Để phân biệt Fe2O3 và Fe3O4 ta dùng dung dịchA. H2SO4 loãng B. HNO3 C. HCl D. NaOH
Điện phân 200 ml dung dịch muối CuSO4 trong thời gian, thấy khối lượng dung dịch giảm 8 gam. Dung dịch sau điện phân cho tác dụng với dd H2S dư thu được 9,6 gam kết tủa đen. Nồng độ mol của dung dịch CuSO4 ban đầu làA. 2 M. B. 1,125 M. C. 0,5 M. D. 1 M.
Để hòa tan hết 38,36 gam hỗn hợp R gồm Mg, Fe3O4, Fe(NO3)2 cần 0,87 mol dung dịch H2SO4 loãng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 111,46 gam sunfat trung hòa và 5,6 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí không màu, tỉ khối hơi của X so với H2 là 3,8 (biết có một khí không màu hóa nâu ngoài không khí).Phần trăm khối lượng Mg trong R gần với giá trị nào sau đâyA. 31,28. B. 10,8. C. 28,15. D. 25,51.
Nhận biết các dung dịch muối: Fe2(SO4)3, FeSO4 và FeCl3 ta có thể dùng hoá chất nào trong các hóa chất sau đây?A. dd BaCl2. B. dd AgNO3. C. dd NaOH. D. dd BaCl2 và dd NaOH.
Hoà tan hỗn hợp Fe, Fe2O3 bằng dung dịch H2SO4 loãng dư thu được dung dịch X và 3,36 lít khí H2 (đktc). Cho 1/10 dung dịch X tác dụng với dung dịch KMnO4 0,1M. Thể tích dung dịch KMnO4 cần dùng làA. 30 ml. B. 60 ml. C. 50 ml. D. 10 ml.
Cho các phát biểu sau:(1) Nung hỗn hợp Cu và KNO3 ở nhiệt độ cao, sau phản ứng hoàn toàn Cu vẫn không bị oxi hóa.(2) Sắt là kim loại màu trắng hơi xám, có khối lượng riêng lớn, dẫn điện và dẫn nhiệt tốt.(3) Trong hợp chất crom có số oxi hóa từ +1 đến +6 (thường gặp +2, +3, +6).(4) Khi đun nóng, Fe khử O2 đến số oxi hóa -2, còn Fe bị oxi hóa đến số oxi hóa +2 và +3.Phát biểu đúng làA. (1), (2), (3). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (1), (3), (4).
Hoà tan hết m gam hỗn hợp 3 oxit sắt vào dung dịch HCl được dung dịch X, cô cạn X thì thu được m1 gam hỗn hợp hai muối có tỉ lệ mol 1:1. Mặt khác, nếu sục thật chậm khí clo dư vào X rồi lại cô cạn thì lại thu được (m1 + 1,42) gam muối khan. m có giá trị làA. 5,64 gam. B. 6,89 gam. C. 6,08 gam. D. 5,92 gam.
Hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3 và Fe3O4 với số mol mỗi chất là 0,1 mol hoà tan hết vào dung dịch Y gồm (HCl, H2SO4 loãng) dư thu được dung dịch Z. Nhỏ từ từ dung dịch Cu(NO3)2 1M vào dung dịch Z cho tới khi ngừng thoát khí NO. Thể tích dung dịch Cu(NO3)2 cần dùng và thể tích khí thoát ra ở đktc thuộc phương án nàoA. 50 ml và 6,72 lít. B. 100 ml và 2,24 lít. C. 50 ml và 2,24 lít D. 100 ml và 6,72 lít.
Để loại CuSO4 lẫn trong dung dịch FeSO4, cần dùng thêm chất nào sau đây?A. Al B. Fe C. Zn D. Ni
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến