Số nghiệm của phương trình \(2{\cos ^2}x + \sin x + 1 = 0\) trên \(\left[ {0;100} \right]\)là:A.16B.17C.15D.18
Số vị trí biểu diễn các nghiệm của phương trình \(\cos 2x - (m + 1)\cos x + m = 0\) (m là tham số thực) trên đường tròn lượng giác là 1 khi và chỉ khi A.\(\left[ \begin{array}{l}m \ge 3\\m < - 1\end{array} \right.\)B.\(\left[ \begin{array}{l}m > 3\\m < - 1\end{array} \right.\) C.\(m \ge 3\)D.\(\left[ \begin{array}{l}m > 3\\m \le - 1\end{array} \right.\)
Khi đánh bắt ngẫu nhiên một loài cá ở ba vùng khác nhau người ta thống kê được tỉ lệ các loại cá theo độ tuổi ở từng vùng như sau:Một số nhận xét được rút ra từ lần đánh bắt này như sau:(1) Quần thể ở vùng A đang có mật độ cá thể cao nhất trong ba vùng.(2) Quần thể ở vùng C đang có tốc độ tăng trưởng kích thước quần thể nhanh nhất.(3) Vùng B đang được khai thác một cách hợp lý.(4) Nên thả thêm cá con vào vùng C để giúp quần thể phát triển ổn định. Số phát biểu đúng là:A.1B.2C.3D.4
Sơ đồ sau minh họa tháp tuổi của một quần thể cá ở biển. Hãy cho biết kết luận nào sau đây rút ra là đúng ?A.Tháp tuổi của quần thể có dạng ổn định.B.Tỷ lệ sinh của quần thể nhỏ hơn hoặc bằng với tỷ lệ tử vong.C.Tỷ lệ giới tính của quần thể là đực/ cái là 1,1/ 1.D.Tỷ lệ các nhóm tuổi trong tháp phản ánh đây là quần thể trưởng thành.
Phương trình \({\sin ^2}x + {\sin ^2}2x = 1\) có bao nhiêu nghiệm dương bé hơn 100?A.95B.96C.97D.98
Ở một quần thể cá chép trong một hồ cá tự nhiên, sau khi khảo sát thì thấy có 10% cá thể ở tuổi trước sinh sản, 40% cá thể ở tuổi đang sinh sản, 50% cá thể ở tuổi sau sinh sản. Kết luận nào sau đây là đúng về quần thể này?A.Quần thể đang có xu hướng tăng số lượng cá thể.B.Quần thể thuộc dạng đang suy thoái.C.Quần thể thuộc dạng đang phát triển.D.Quần thể có cấu trúc tuổi ổn định.
Nghiệm của phương trình \(\cot x - \tan x + 4\sin 2x = \frac{2}{{\sin 2x}}\) khi biểu diễn trên đường tròn lượng giác gồm bao nhiêu điểm khác nhau?A.3B.4C.5D.2
Tỷ lệ đực: cái ở ngỗng và vịt lại là 40:60 hay (2/3) vì. A.Do nhiệt độ môi trườngB.do tỷ lệ tử vong giữa 2 giới không đềuC.do tập tính đa thê D. phân hóa kiểu sinh sống
Phương trình lượng giác: \(2\cos \,x + \sqrt 2 = 0\) có nghiệm là:A.\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}.\)B.\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{3\pi }}{4} + k2\pi \\x = \frac{{ - 3\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}.\)C.\(\left[ \begin{array}{l}x = \frac{{5\pi }}{4} + k2\pi \\x = \frac{{ - 5\pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}.\)D.\(\left[ \begin{array}{l}{\rm{x}} = \frac{\pi }{4} + k2\pi \\x = \frac{{ - \pi }}{4} + k2\pi \end{array} \right.,k \in \mathbb{Z}.\)
Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa các cá thể của quần thể sinh vật trong tự nhiên?A.Khi mật độ cá thể của quần thể vượt quá sức chịu đựng của môi trường, các cá thể cạnh tranh với nhau làm tăng khả năng sinh sản.B.Cạnh tranh là đặc điểm thích nghi của quần thể. Nhờ có cạnh tranh mà số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể duy trì ở mức độ phù hợp, đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của quần thể.C.Cạnh tranh giữa các cá thể trong quần thể không xảy ra do đó không ảnh hưởng đến số lượng và sự phân bố các cá thể trong quần thể.D.Cạnh tranh cùng loài, ăn thịt đồng loại giữa các cá thể trong quần thể là những trường hợp phổ biến và có thể dẫn đến tiêu diệt loài.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến