Nguyên tố T có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2np3. Trong hợp chất khí với hidro, T chiếm 82,35% về khối lượng. Trong oxit cao nhất, T chiếm % về khối lượng là:A. 17,65%. B. 25,93%. C. 74,08%. D. 43,66%.
Hai nguyên tố A và B đứng kế tiếp nhau trong cùng một chu kỳ của bảng HTTH có tổng số đơn vị điện tích hạt nhân là 25. Biết ZA < ZB. Vị trí của A trong HTTH làA.Chu kì 3, nhóm IIIAB.Chu kì 3, nhóm IIAC.Chu kì 2, nhóm IIAD.Chu kì 2, nhóm IIIA
Khi cho 0,6 gam một kim loại nhóm IIA tác dụng hết với nước tạo ra 0,336 lít khí H2 (ở đktc). Kim loại đó là:A.Be. B.Mg. C.Ca. D.Ba.
Hiệu độ âm điện trong khoảng nào thì liên kết hoá học giữa 2 nguyên tố có thể là liên kết cộng hoá trị phân cực:A.0 < … < 0,4. B.0,4 < … < 1,7. C.1,7 < … < 4,0. D.0 < … < 1,7.
Hợp chất nào sau đây magan (Mn) có số oxi hoá cao nhất: A.MnCl2. B.MnO2. C.K2MnO4. D.KMnO4.
Cho các nhận định sau:(1) Chất khử là chất nhường electron trong quá trình phản ứng.(2) Chất oxi hoá là chất nhận electron trong quá trình phản ứng.(3) Quá trình khử (sự khử) là quá trình nhường electron của chất khử.(4) Quá trình oxi hoá (sự oxi hoá) là quá trình nhận electron của chất oxi hoá.(5) Phản ứng oxi hoá khử là phản ứng xảy ra đồng thời cả sự khử lần sự oxi hoá.(6) Có phản ứng oxi hoá khử chỉ xảy ra quá trình khử hoặc chỉ xảy ra quá trình oxi hoá.Số nhận định chính xác là:A.2B.3C.4D.5
Cho phương trình phản ứng hoá học: K2Cr2O7 + HCl → KCl + CrCl3 + Cl2 + H2O. Tổng hệ số tối giản của phương trình là:A.25B.27C.29D.31
Nguyên tố Z có số hiệu nguyên tử là 17. Vị trí của Z trong bảng hệ thống tuần hoàn là:A.Chu kỳ 3 nhóm VIIA. B.Chu kỳ 3 nhóm IA.C.Chu kỳ 4 nhóm VIIA. D.Chu kỳ 4 nhóm IA.
Kali (K) có Z = 19. Cấu hình electron của ion K+ là: A.1s22s22p6. B.1s22s22p63s1. C.1s22s22p63s23p6. D.1s22s22p63s23p64s1.
Nitơ (N) có Z = 7. Cấu hình electron của ion N3- là:A.1s22s22p3. B.1s22s22p6. C.1s22s22p63s23p3. D.1s22s22p63s23p6.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến