Nguyên tử A, B có mức năng lượng ngoài cùng lần lượt là 3p5 và 4s2.
a. Dựa vào cấu hình electron nguyên tử xác định vị trí, tính chất cơ bản của nguyên tố A, B.
b. Viết cấu hình electron của ion tương ứng của A, B.
A: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p5
—> A ở ô số 17, chu kỳ 3, nhóm VIIA. A có tính oxi hóa mạnh.
B: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
—> B ở ô số 20, chu kỳ 4, nhóm IIA. A có tính khử mạnh.
A-: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
B2+: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p6
Hòa tan hoàn toàn 34,7 gam hỗn hợp bột Mg, CuO, Al2O3 vào 125,6 gam dung dịch HCl (vừa đủ) thu được 3,36 lít khí H2 (đktc) và dung dịch A. Chia A làm 2 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng với NaOH (D = 1,01 g/ml) vừa đủ để thu được lượng kết tủa lớn nhất và dung dịch B. Nung kểt tủa đến khối lựơng không đổi thu được chất rắn C. Phần 2 cho tác dung với NaOH dư thu được lượng kết tủa nhỏ nhất và dung dịch D. Lọc kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 14,15 gam chất rắn.
1. Tính khối lượng từng chất trong A
2. Tính nồng độ phần trăm các chất có trong dung dịch A
3. Tính khối lượng muối trong dung dịch B và khối lượng chất rắn C
Xà phòng hóa hoàn toàn 3,98 gam hỗn hợp hai este bằng dung dịch NaOH vừa đủ, thu được 4,1 gam muối của một axit cacboxylic và 1,88 gam hỗn hợp hai ancol là đồng đẳng kế tiếp nhau. Công thức của hai este đó là
A. HCOOCH3 và HCOOC2H5.
B. C2H5COOCH3 và C2H5COOC2H5.
C. CH3COOCH3 và CH3COOC2H5.
D. CH3COOC2H5 và CH3COOC3H7.
Hấp thụ hoàn toàn a mol khí CO2 vào dung dịch chứa b mol Ca(OH)2 thì thu được hỗn hợp 2 muối CaCO3 và Ca(HCO3)2. Quan hệ giữa a và b là :
A. b < a < 2b. B. a = b. C. a > b. D. B. a < b.
Cho sơ đồ phản ứng: (1) X + O2 → axit cacboxylic Y1 (2) X + H2 → ancol Y2 (3) Y1 + Y2 → Y3 + H2O Biết Y3 có công thức phân tử C6H10O2. Tên gọi của X là :
A. Anđehit metacrylic. B. Anđehit acrylic.
C. Anđehit propionic. D. Anđehit axetic.
Hỗn hợp X gồm các chất: Phenol, axit axetic, etyl axetat. Cho m gam X tác dụng vừa đủ với 300 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch Y. Mặt khác, cho m gam X tác dụng với kim loại K dư thì thu được 2,464 lít khí H2 (đktc). Khối lượng muối trong Y lớn hơn khối lượng hỗn hợp X ban đầu là bao nhiêu gam?
A. 4,36 gam. B. 5,32 gam.
C. 4,98 gam. D. 4,84 gam.
Trong các phát biểu sau: (1) Xenlulozơ tan được trong nước. (2) Xenlulozơ tan trong benzen và ete. (3) Xenlulozơ tan trong dung dịch axit sunfuric nóng. (4) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế thuốc nổ. (5) Xenlulozơ là nguyên liệu để điều chế tơ axetat, tơ visco. (6) Xenlulozơ trinitrat dùng để sản xuất tơ sợi. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 5. C. 4. D. 3.
Hiđro hoá hoàn toàn m gam trioleoylglixerol (triolein) thì thu được 89 gam tristearoylglixerol (tristearin). Giá trị m là
A. 87,2 gam. B. 88,4 gam.
C. 78,8 gam. D. 88,8 gam.
Cho 360 gam glucozơ lên men tạo thành ancol etylic, khí sinh ra được dẫn vào nước vôi trong dư thu được m gam kết tủa. Biết hiệu suất của quá trình lên men đạt 80%. Giá trị của m là
A. 400. B. 200. C. 320. D. 160.
Xà phòng hoá hoàn toàn 8,8 gam CH3COOC2H5 trong 150 ml dung dịch NaOH 1,0M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là
A. 12,30. B. 8,20. C. 10,20. D. 14,80.
Đun nóng dung dịch chứa 18,0 gam glucozơ với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam Ag. Giá trị của m là
A. 21,6. B. 16,2. C. 32,4. D. 10,8.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến