Giải thích các bước giải:
a)
Đặt số p = số e = Z và số n = N
- Tổng hạt (p, e, n) là 40 → 2Z + N = 40 (1)
- Số hạt mang điện (p, e) nhiều hơn số hạt không mang điện là 12 → 2Z - N = 12 (2)
Giải (1) (2) được Z = 13 và N = 14
Số hiệu nguyên tử của Y là ZY = 13
Cấu hình e của Y là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p1
b)
T cùng chu kì với Y và thuộc nhóm A kế tiếp nên có ZT = 14
Cấu hình e của T là: 1s2 2s2 2p6 3s2 3p2
Trong cùng 1 chu kì, theo chiều tăng của điện tích hạt nhân tính kim loại giảm do đó tính kim loại: Y > T
c)
Y là Al
nAl = 8,1 : 27 = 0,3 mol
Quá trình cho - nhận electron:
Al0 → Al+3 + 3e N+5 + 3e → N+2
Áp dụng bảo toàn e: 3nAl = 3nNO → nNO = nAl = 0,3 mol
→ V = V NO = 0,3.22,4 = 6,72 lít