Nhỏ từ từ 200 ml dung dịch X gồm NaOH 0,6M và Ba(OH)2 0,8M vào 100 ml dung dịch Y gồm H2SO4 0,6M và Al2(SO4)3 0,4M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 37,28. B. 43,52. C. 41,94. D. 48,18.
nNaOH = 0,12 và nBa(OH)2 = 0,16
—> nOH- = 0,44 và nBa2+ = 0,16
nH2SO4 = 0,06 và nAl2(SO4)3 = 0,04
—> nH+ = 0,12, nAl3+ = 0,08 và nSO42- = 0,18
Từ nBa2+ và nSO42- —> nBaSO4 = 0,16
Dễ thấy nOH- = nH+ + 4nAl3+ nên Al(OH)3 đã bị hòa tan trở lại hoàn toàn.
—> mBaSO4 = 37,28
Hỗn hợp X chứa Na, K, Ca, Ba. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch chứa HCl (dư) thu được 23,41 gam muối. Nếu cho m gam X tác dụng hết với lượng dư H2SO4 thì thu được 27,16 gam muối. Giá trị m là
A. 12,46. B. 16,72. C. 12,76. D. 14,26.
Cho các phát biểu sau: (1) Glucozơ, fructozơ đều có khả năng tham gia phản ứng tráng bạc. (2) Saccarozơ, tinh bột và xenlulozơ đều bị thủy phân khi có axit H2SO4 (loãng) làm xúc tác. (3) Tinh bột và xenlulozơ đều được tạo thành trong cây xanh nhờ quá trình quang hợp. (4) Dung dịch glucozơ, fructozơ đều có khả năng hòa tan Cu(OH)2 thành dung dịch màu xanh. (5) Mỗi mắt xích xenlulozơ chứa 1 liên kết π. (6) Xenlulozơ tan trong nước svayde tạo ra polime dùng sản xuất tơ visco. Số phát biểu đúng là: A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.
Trong các phát biểu sau đây, số phát biểu sai là: (1) Tơ visco thuộc loại tơ hoá học. (2) Trong công nghiệp, glucozơ được điều chế bằng cách thủy phân tinh bột xúc tác là HCl hoặc enzim. (3) Trong mật ong có chứa nhiều glucozơ. (4) Este isoamyl axetat có mùi thơm của chuối chín và có công thức phân tử là C7H14O2. (5) Trong công nghiệp dược phẩm, glucozơ được dùng để pha chế thuốc. (6) Ở dạng vòng, phân tử fructozơ có một nhóm chức xeton. A. 3 B. 0 C. 1 D. 2
Hòa tan 14,6 gam hỗn hợp gồm Na và Al vào nước thu được dung dịch A. Thêm từ từ 100 ml dung dịch HCl 2M vào dung dịch A thì bắt đầu xuất hiện kết tủa. Phần trăm khối lượng của Al trong hỗn hợp là:
A. 36,97% B. 26,00% C. 63,03% D. 38,76%
Cho 19,6 gam bột Fe vào dung dịch chứa 200 ml NaNO3 0,5M và KHSO4 2,75M. Sau phản ứng kết thúc thêm tiếp lượng dư Ba(OH)2 vào bình (không có không khí oxi) thu được m gam chất rắn không tan. Biết khí NO là sản phẩm khử duy nhất của N+5 và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m:
A. 157,1 B. 146,5 C. 136,8 D. 162,6
Hấp thụ hoàn toàn 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 250ml dung dịch gồm NaOH 1M và KOH 1M, thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
Hỗn hợp X gồm các peptit mạch hở Y, Z, T (tổng số liên kết peptit trong 3 phân tử Y, Z, T nhỏ hơn 10) với tỉ lệ mol nY : nZ : nT = 2 : 1 : 3. Khi thủy phân hoàn toàn m gam X thu được 33,75 gam glyxin, 106,8 gam alanin, 263,25 gam valin. Giá trị gần nhất với m là:
A. 348 B. 349 C. 350 D. 351
Cho bột Fe vào dung dịch chứa 200 ml KNO3 và NaHSO4 sau phản ứng kết thúc thu được dung dịch A và 2,24 lít hỗn hợp khí Y có tỷ khối với H2 là 12,2 và 2 gam rắn. Cho dung dịch KOH dư vào bình chứa thấy có m gam kết tủa. Biết NO là sản phẩm khử duy nhất của N5+ và các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là:
A. 12,6 B. 14,6 C. 18,4 D. 16,4
Hỗn hợp X gồm Fe và Cu có tỉ lệ số mol Fe : Cu = 3 : 5. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với 1 lượng dung dịch HNO3 loãng thu được dung dịch Y gồm 3 muối và 8,064 lít NO (đktc). Dung dịch Y hoà tan tối đa 0,131m gam Cu. Khối lượng muối có trong dung dịch Y là
A. 96,24 B. 104,60 C. 120,30 D. 112,28
Hòa tan hoàn toàn một hỗn hợp gồm K và Ba trong nước, sau phản ứng thu được dung dịch X và 1,12 lít khí ở (đkc). Cho dung dịch chứa 0,03 mol ZnCl2 vào dung dịch X thì thu được a gam kết tủa. Hãy tính a
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến