Nhỏ từ từ 250 ml dung dịch hỗn hợp Na2CO3 0,04M và NaHCO3 0,06M vào 500 ml dung dịch HCl 0,05M và khuấy đều. Sau các phản ứng, thu được V ml khí CO2 (đktc). Giá trị của V là?
A. 448. B. 336. C. 560. D. 400.
nNa2CO3 = 0,01; nNaHCO3 = 0,015; nHCl = 0,025
Dễ thấy nHCl < 2nNa2CO3 + nNaHCO3 nên axit phản ứng hết.
Tỉ lệ ban đầu nNa2CO3 : nNaHCO3 = 2 : 3 —> Đặt 2x, 3x là số mol Na2CO3, NaHCO3 đã phản ứng.
—> nHCl = 2.2x + 3x = 0,025
—> x = 0,025/7
—> V = 22,4.5x = 0,4 lít = 400 ml
Thủy phân một triglixerit X bằng dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối gồm natri oleat, natri stearat và glixerol. Có bao nhiêu triglixerit X thỏa mãn tính chất trên?
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Cho lá Al vào dung dịch HCl, có khí thoát ra. Thêm vài giọt dung dịch CuSO4 vào thì
A. tốc độ thoát khí tăng.
B. tốc độ thoát khí không đổi.
C. phản ứng ngừng lại.
D. tốc độ thoát khí giảm.
Cho m gam Mg vào 200ml dung dịch chứa AgNO3 2,5M và Cu(NO3)2 3M, sau một thời gian thu được 80,8 gam hỗn hợp rắn X và dung dịch Y chỉ gồm 2 muối. Nhúng thanh sắt nặng 8,4 gam vào dung dịch Y, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, lấy thanh sắt, rửa sạch cân nặng 10 gam. Cho m gam Mg trên vào dung dịch HNO3đặc, nóng, dư không thấy khí thoát ra và thu được dung dịch Z. Khối lượng muối khan trong Z là
A. 103,6. B. 106,3. C. 117,6. D. 116,7.
Hòa tan hết 0,54 gam Al trong 70 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X. Cho từ từ 85 ml dung dịch HCl 1M vào X, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là?
A. 1,56. B. 0,39. C. 1,17. D. 0,78.
Cho 8,0 gam hỗn hợp C2H2, C2H4, C2H6, C4H6 và H2 đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp khí X. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được 11,2 lít CO2 (đktc). Giá trị của V là
A. 16,8. B. 19,6. C. 22,4. D. 25,2.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm anđehit fomic, axit axetic, glucozơ và tinh bột cần 5,04 lít O2 (đktc), thu được 3,6 gam nước. Giá trị của m là?
A. 6,30. B. 10,50. C. 12,40. D. 7,20.
Cho các phát biểu sau: (a) Tất cả các peptit đều có phản ứng màu biure. (b) Muối phenylamoni clorua tan trong nước. (c) Ở điều kiện thường, metylamin và đimetylamin là những chất khí. (d) Trong phân tử peptit mạch hở Gly-Ala-Val có 4 nguyên tử oxi. (e) Các amin đều không độc, được sử dụng trong chế biến thực phẩm. (g) Anilin làm đổi màu dung dịch phenolphtalein. (h) Thủy phân hoàn toàn anbumin thu được hỗn hợp α-amino axit. Số phát biểu đúng là?
A. 6. B. 4. C. 5. D. 3.
Cho các phát biểu sau: (a) Thép là hợp kim của sắt chứa từ 2-5% khối lượng cacbon. (b) Các oxit của kim loại kiềm thổ phản ứng với CO đều tạo thành kim loại. (c) Các kim loại Ca, Fe, Al và Na chỉ điều chế được bằng phương pháp điện phân nóng chảy. (d) Các kim loại Mg, K và Fe đều khử được ion Ag+ trong dung dịch thành Ag. (e) Cho Mg vào dung dịch FeCl3 dư, không thu được Fe. (g) Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm. Số phát biểu sai là
A. 6. B. 3. C. 4. D. 5.
Lên men m gam tinh bột thành ancol etylic với hiệu suất 75%, hấp thụ toàn bộ khí CO2 sinh ra vào dung dịch chứa 0,15 mol Ba(OH)2, thu được kết tủa X và dung dịch Y. Cho từ từ dung dịch NaOH vào Y, đến khi kết tủa lớn nhất thì cần tối thiểu 50 ml dung dịch NaOH 1M. Giá trị của m là?
A. 18,9. B. 27,0. C. 21,6. D. 37,8.
Hỗn hợp X gồm ankan A và ankin B, có số nguyên tử H bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 3,36 lít (đktc) hỗn hợp X, rồi cho toàn bộ sản phẩm cháy vào bình nước vôi trong lấy dư thấy bình tăng 25,7 gam và có 40 gam kết tủa.
a) Tìm công thức A và B.
b) Viết công thức cấu tạo A, B. Biết B có khả năng phản ứng với dung dịch AgNO3/NH3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến