Nhỏ từ từ đến dư dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa m gam hỗn hợp Al2(SO4)3 và Al(NO3)3. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol Ba(OH)2 (mol) được biểu diễn bằng đồ thị sau. Giá trị của m là A.5,97 B.7,26. C.7,68 D.7,91
Phương pháp giải: Giai đoạn I: đồ thị đi lên đến 4,275 gam do Ba(OH)2 pư hết với Al2(SO4)3 Giai đoạn II: đồ thị đi lên cực đại do Ba(OH)2 tiếp tục phản ứng hết với Al(NO3)3 Giai đoạn III: đồ thị đi xuống do Ba(OH)2 hòa tan kết tủa Al(OH)3 Giai đoạn IV: đồ thị đi ngang do lúc này kết tủa chỉ còn lại BaSO4 Giải chi tiết:Đặt nAl2(SO4)3 = a (mol) và nAl(NO3)3 = b (mol) Giai đoạn I: đồ thị đi lên đến 4,275 gam do Ba(OH)2 pư hết với Al2(SO4)3 PTHH: 3Ba(OH)2 + Al2(SO4)3 → 3BaSO4↓ + 2Al(OH)3↓ (1) (mol) 3a ← a → 3a → 2a → Kết tủa lúc này thu được gồm: BaSO4: 3a (mol) và Al(OH)3: 2a (mol) → 3a.233 + 2a.78 = 4,275 → 855a = 4,275 → a = 0,005 (mol) → nAl2(SO4)3 = 0,005 (mol) Giai đoạn II: đồ thị đi lên cực đại do Ba(OH)2 tiếp tục phản ứng hết với Al(NO3)3 PTHH: 3Ba(OH)2 + 2Al(NO3)3 → 3Ba(NO3)2 + 2Al(OH)3↓ (2) (mol) 1,5b ← b → b Theo PTHH (1) và (2): ∑nBa(OH)2 = 3a + 1,5b = 0,045 Thay a = 0,005 vào → 3.0,005 + 1,5b = 0,045 → b = 0,02 (mol) Vậy hh ban đầu gồm: Al2(SO4)3: 0,005 (mol) và Al(NO3)3: 0,02 (mol) → m = 0,005.342 + 0,02.213 = 5,97 (g) Đáp án A