Đáp án:
a.
- P hạt vàng nhăn lai với P hạt xanh trơn thu được F1 100% hạt vàng trơn
→ Hạt vàng trội so với hạt xanh
→ Hạt nhăn trội so với hạt trơn
* Quy ước:
A - Hạt vàng B - Hạt nhăn
a - Hạt xanh b - Hạt trơn
- F2 thu được 960 hạt gồm 4 kiểu hình trong đó có 180 hạt vàng nhăn = $\frac{3}{16}$ = 18,75%
→ F2 có 16 kiểu tổ hợp
⇒ F1 cho 4 loại giao tử ⇒ F1 dị hợp tử 2 cặp gen ⇒ F1 có kiểu gen AaBb
⇒ P có kiểu gen AABB × aabb
* Sơ đồ lai:
P: AABB × aabb
$G_{P}$: AB ↓ ab
F1: AaBb (100% Hạt vàng trơn)
F1 × F1: AaBb × AaBb
$G_{F1}$: AB, Ab, aB, ab ↓ AB, Ab, aB, ab
F2: 9AABB : 3AAbb : 3aaBB : 1aabb
⇒ Kiểu hình: 9 Hạt vàng trơn : 3 Hạt vàng nhăn : 3 Hạt xanh trơn : 1 Hạt xanh nhăn
b.
- Kiểu hình hạt vàng trơn ở đời F2 có kiểu gen AABB
* Sơ đồ lai:
P: AABB × AABB
$G_{P}$: AB ↓ AB
F1: AABB
⇒ Kiểu hình: 100% Hạt vàng trơn
- Xác suất xuất hiện kiểu hình hạt xanh nhăn là 0%