Ở một loài thực vật, xét phép lai P: AaaBBb (2n+1+1)×AAaBBb (2n+1+1). Tính theo lí thuyết, trong tổng số cây có kiểu gen thuộc dạng 2n+1+1 thu được ở thế hệ F1, các cây có kiểu gen AaaBbb chiếm lệ A.4/9 B.8/81 C.2/81 D.8/9
Đáp án đúng: B Giải chi tiết:Sử dụng sơ đồ hình tam giác: Cạnh của tam giác là giao tử 2n, đỉnh của tam giác là giao tử n
AaaBBb giảm phân cho: \(\left( {\frac{1}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{2}{6}a:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{2}{6}B:\frac{1}{6}BB:\frac{2}{6}Bb:\frac{1}{6}b} \right)\) Cây AAaBBb giảm phân cho \(\left( {\frac{2}{6}A:\frac{2}{6}Aa:\frac{1}{6}a:\frac{1}{6}aa} \right)\left( {\frac{2}{6}B:\frac{1}{6}BB:\frac{2}{6}Bb:\frac{1}{6}b} \right)\) Thể 2n +1+1 được hình thành bởi (2n ×n)(2n×n) 2n+1= \(1 - \frac{1}{2}n \times \frac{1}{2}n - \frac{1}{2}2n \times \frac{1}{2}2n = \frac{1}{2}\) → 2n+1+1 = 1/2×1/2=1/4 Aaa = \(\frac{2}{6}a \times \frac{2}{6}Aa + \frac{1}{6}aa \times \frac{2}{6}A + \frac{2}{6}Aa \times \frac{1}{6}a = \frac{2}{9}\) Bbb = \(2 \times \frac{2}{6}Bb \times \frac{1}{6}b = \frac{1}{9}\) Trong tổng số cây có kiểu gen thuộc dạng 2n+1+1 thu được ở thế hệ F1, các cây có kiểu gen AaaBbb chiếm lệ: \(\frac{{1/9 \times 2/9}}{{1/4}} = \frac{8}{{81}}\) Chọn B