Theo quan điểm của học thuyết tiến hoá tổng hợp, xét các phát biểu sau đây ?(1) Chọn lọc tự nhiên quy định chiều hướng và nhịp độ của quá trình tiến hoá(2) Các cơ chế cách ly thúc đẩy sự thay đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể(3) Giao phối gần không làm thay đổi tần số lượng đối của các alen trong quần thể(4) Đột biến tạo nguồn nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóaCó bao nhiêu kết luận đúng:A.2B.1C.3D.4
Người ta gọi tên của các loại nucleotit căn cứ vào đâu ?A.Loại đường C5. B.NucleozitC.Bazơ nitricD.H3PO4.
Khi lai 2 giống bí ngô thuần chủng quả dẹt và quả dài với nhau được F1 đều có quả dẹt. Cho F1 lai với bí quả tròn được F2: 152 bí quả tròn: 114 bí quả dẹt: 38 bí quả dài. Hình dạng quả bí chịu sự chi phối của hiện tượng di truyềnA.liên kết hoàn toànB.tương tác bổ sung.C.phân li độc lậpD.trội không hoàn toàn.
Cho \(a,b,c > 0\) và \(a + 2b + 3c \ge 20\), tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức:\(S = a + b + c + \frac{3}{a} + \frac{9}{{2b}} + \frac{4}{c}.\)A.\(\min S = 13\)B.\(\min S = 12\)C.\(\min S = 11\)D.\(\min S = 10\)
Đặc điểm nào dưới đây phản ánh sự di truyền qua chất tế bào?A.Lai thuận, nghịch cho con có kiểu hình giống mẹB.Lai thuận, nghịch cho kết quả giống nhauC.Lai thuận, nghịch cho kết quả khác nhauD.Đời con tạo ra có kiểu hình giống mẹ
Xét các cặp cơ quan sau đây:(1) Tuyến nọc độc của rắn và tuyến nước bọt của người(2) Gai xương rồng và lá cây mía(3) Vòi hút của bướm và đôi hàm dưới của bọ cạp(4) Mang cá và mang tômCác cặp cơ quan tương đồng làA.(1), (2), (3) B.(2),(3),(4)C.(1),(2)D.(1), (2), (4)
Theo Đacuyn, đối tượng của tiến hoá là:A.Cá thể.B.Quần thểC.Loài.D.NST
Trên hệ trục tọa độ \(Oxy\)(cách chọn đơn vị trên hai trục tọa độ như nhau), cho đường thẳng \(\left( d \right)\) có hệ số góc là \( - \frac{4}{3}\) và đường thẳng \(\left( d \right)\) đi qua \(A\left( {3;4} \right)\). Tính khoảng cách từ điểm \(O\) đến đường thẳng \(\left( d \right)\).A.\(\frac{{24}}{5}\)B.\(\frac{{12}}{5}\)C.\(5\)D.\(4\)
Tính giá trị biểu thức: \(A = \left( {4 + \sqrt {15} } \right)\left( {\sqrt {10} - \sqrt 6 } \right)\sqrt {4 - \sqrt {15} } \).A.\(A = 1\)B.\(A = 2\)C.\(A = 3\)D.\(A = 4\)
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M (có tổng số mol 0,07 mol) gồm đipeptit X, tripeptit Y, tetrapeptit Z và pentapeptit T đều mạch hở cần dùng 15,288 lít khí O2. Nếu cho m gam hỗn hợp M tác dụng với dung dịch KOH vừa đủ rồi cô cạn cẩn thận thu được rắn E gồm hỗn hợp muối của glyxin và alanin. Đốt cháy E trong bình chứa 3,5 mol không khí. Toàn bộ khí sau phản ứng cháy sau khi được ngưng tụ hơi nước thì còn lại 75,656 lít hỗn hợp khí. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, các thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Trong không khí O2 chiếm 20% thể tích, còn lại là N2. Giá trị gần nhất của m là ?A.15,20.B.11,40.C.12,60.D.13,90.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến