Phát biểu không đúng làA. Các hợp chất Cr2O3, Cr(OH)3, CrO, Cr(OH)2 đều có tính chất lưỡng tính. B. Hợp chất Cr(II) có tính khử đặc trưng còn hợp chất Cr(VI) có tính oxi hoá mạnh. C. Các hợp chất CrO, Cr(OH)2 tác dụng được với dung dịch HCl còn CrO3 tác dụng được với dung dịch NaOH. D. Thêm dung dịch kiềm vào muối đicromat, muối này chuyển thành muối cormat.
Khử m g bột CuO bằng khí hiđro ở nhiệt độ cao thu được hỗn hợp chất rắn X. Để hoà tan hết X cần vừa đủ 1 lít dung dịch HNO3 1M thu được 4,48 lít NO (đktc). Hiệu suất của phản ứng khử CuO làA. 70%. B. 75%. C. 80%. D. 85%.
Dùng CO dư để khử hoàn toàn m gam bột sắt oxit (FexOy) thành sắt, dẫn toàn bộ lượng khí sinh ra đi thật chậm vào 1 lít dung dịch Ba(OH)2 0,1M; thu được 9,85 gam kết tủa. Mặt khác hoà tan toàn bộ sắt kim loại thu được ở trên bằng dung dịch HCl dư rồi cô cạn thì thu được 12,7 gam muối khan. Công thức của sắt oxit?A. FeO. B. Fe3O4. C. Fe2O3. D. Chưa đủ dữ kiện để xác định.
Từ quặng pirit đồng CuFeS2, malachit Cu(OH)2.CuCO3, chancozit Cu2S người ta điều chế được đồng thô có độ tinh khiết 97 – 98%. Các phản ứng chuyển hóa quặng pirit đồng thành đồng làA. CuFeS2 → CuS → CuO → Cu. B. CuFeS2 → CuO → Cu. C. CuFeS2 → Cu2S → Cu2O → Cu. D. CuFeS2 → Cu2S → CuO → Cu.
Cho 16,55 gam hỗn hợp X gồm Fe3O4, Fe(NO3)2 và Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa 0,775 mol KHSO4 loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 116,65 gam muối sunfat trung hòa và 2,52 lít (đktc) khí Z gồm 2 khí trong đó có một khí hóa nâu ngoài không khí, tỉ khốicủa Z so với H2 là 23/9. Mặt khác, cho toàn bộ lượng hỗn hợp X ở trên vào nước, sau khi các phản ứng kết thúc, thu được m gam rắn Y. Giá trị của m gần nhất với giá trịA. 13,7. B. 14,8. C. 12,5. D. 15,6.
Công thức hóa học của sắt (III) hidroxit làA. Fe2O3. B. Fe(OH)3. C. Fe3O4. D. Fe2(SO4)3.
Lấy 2,98 gam hỗn hợp X gồm Zn và Fe cho vào 200 ml dung dịch HCl, sau khi phản ứng hoàn toàn cô cạn (trong điều kiện không có oxi) thì được 5,82 gam chất rắn. Thể tích H2 bay ra (đktc) làA. 0,224 lít. B. 0,448 lít. C. 0,896 lít. D. 0,112 lít.
Thổi một luồng khí CO2 dư qua hỗn hợp Fe2O3 và CuO nung nóng đến phản ứng hoàn toàn thu được 3,04 g chất rắn. Khí thoát ra sục vào bình nước vôi trong dư thấy có 5g kết tủa. Khối lượng hỗn hợp ban đầu là (g)?A. 3,48. B. 3,84. C. 3,82. D. 3,28.
Cho hỗn hợp 0,15 mol CuFeS2 và 0,09 mol Cu2FeS2 tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được dung dịch X và hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Thêm BaCl2 dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Mặt khác, nếu thêm Ba(OH)2 dư vào dung dịch X, lấy kết tủa nung trong không khí tới khối lượng không đổi được x gam chất rắn. Giá trị của m và x làA. 111,84 và 157,44. B. 112,84 và 157,44. C. 111,84 và 167,44. D. 112,84 và 167,44.
Cho 10,75 gam hợp kim của Fe, Cr, Al tác dụng với dung dịch NaOH loãng dư thoát ra 5,04 lít khí (đktc) và một phần chất rắn không tan. Lọc lấy phần không tan đem hòa tan hết bằng dung dịch HCl dư (không có không khí) thoát ra 2,8 lít khí (đktc). Phần trăm khối lượng của Crom trong hợp kim làA. 4,05%. B. 12,29%. C. 36,28%. D. 82,89%.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến