Ở một loài thực vật, bộ NST lưỡng bội 2n = 16. Quá trình nguyên phân liên tiếp 5 lần từ tế bào sinh dục sơ khai đã cần moi trường cung cấp nguyên liệu tương đưỡng 527 NST. Tế bào sinh dục sơ khai có bộ NST như thế nào?
A
Cấu tạo khác nhau về chi tiết của các cơ quan tương đồng là do A. sự tiến hoá trong quá trình phát triển của loài. B. chọn lọc tự nhiên đã diễn ra theo những hướng khác nhau. C. chúng có nguồn gốc khác nhau nhưng phát triển trong điều kiện như nhau. D. thực hiện các chức phận giống nhau.
Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng thuộc sinh học phân tử? A. Tài liệu về các hóa thạch cho thấy người và các loài linh trưởng Châu Phi có chung tổ tiên. B. Tất cả các loài sinh vật hiện nay đều được cấu tạo từ tế bào. C. Sự tương đồng về những đặc điểm giải phẫu giữa các loài. D. Tế bào của tất cả các loài sinh vật hiện nay đều sử dụng chung một bộ mã di truyền
Trong lịch sử phát triển của sinh vật trên Trái Đất, thực vật có mạch dẫn và động vật đầu tiên chuyển lên sống trên cạn vào giai đoạn nào? A. Đại Cổ sinh B. Đại Tân sinh. C. Đại Nguyên sinh. D. Đại Trung sinh
Nhân tố tiến hóa nào sau có thể làm thay đổi đồng thời tần số alen thuộc cùng một gen của hai quần thể? A. Chọc lọc tự nhiên. B. Yếu tố ngẫu nhiên C. Di – nhập gen D. Đột biến
Đặc điểm nổi bật nhất ở đại Cổ sinh là: A. sự chuyển từ đời sống dưới nước lên cạn của nhiều loài thực vật và động vật. B. sự phát triển của cây hạt kín, chim và thú. C. sự phát triển của cây hạt kín và sâu bọ. D. sự phát triển của cây hạt trần và bò sát.
Quần thể cây tứ bội được hình thành từ quần thể cây lưỡng bội có thể xem như loài mới vì A. cây tứ bội giao phấn với cây lưỡng bội cho đời con bất thụ. B. cây tứ bội có khả năng sinh sản hữu tính kém hơn cây lưỡng bội. C. cây tứ bội có khả năng sinh trưởng, phát triển mạnh hơn cây lưỡng bội. D. cây tứ bội có cả quan sinh dưỡng, cơ quan sinh sản lớn hơn cây lưỡng bội.
Trong các nhân tố sau đây, có bao nhiêu nhân tố làm phá vỡ trạng thái cân bằng di truyền của quần thể? (1) Các yêu tố ngẫu nhiên. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Quá trình đột biến. (4) Chọn lọc tự nhiên. (5) Di nhập gen. (6) Giao phối ngẫu nhiên A. 2 B. 5 C. 3 D. 6
Trong lịch sử phát triển của sinh giới, có rất nhiều loài bị tuyệt chủng .Nguyên nhân chủ yếu làm cho các loài bị tuyệt chủng là A. do sinh sản ít, đồng thời lại bi các loài khác dùng làm thức ăn. B. do cạnh tranh cùng loài làm giảm số lượng nên bị diệt vong, C. có những thay đổi lớn về khí hậu, địa chất D. do cạnh tranh khác loài dẫn đến loài yếu hơn bị đào thải.
Một quần thề có tỉ lệ kiểu gen là 0,25 AA: 0,5 Aa: 0,25 aa đang chịu tác động của các nhân tố tiến hóa: (1) Di nhập gen. (2) Giao phối không ngẫu nhiên. (3) Đột biến làm cho A thành a. (4) Chọn lọc tự nhiên chống lại kiểu gen dị hợp. Những trường hợp làm cho tỉ lệ kiểu gen biến đổi theo hướng xác định là A. (1),(3). B. (1), (2), (3). C. (1),(3),(4). D. (2),(4).
Đặc điểm nào dưới đây không đúng đối với thể đột biến đa bội?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến