Đáp án:
Giải thích các bước giải:
Quần thể sinh vật và quần xã sinh vật:
* Quần thể sinh vật:
- Tập hợp các cá thể cùng loài
- Không có hiện tượng khống chế sinh họ
- Phạm vi phân bố hẹp
- 1 loài => Độ đa dạng thấp
- Có mối quan hệ sinh sản giữa các cá thể, di truyền qua các thế hệ ( giao phối )
- Số lượng chuỗi thức ăn: Là một mắt xích trong chuỗi thức ăn
- Có cấu trúc nhỏ, đơn giản, không có phân tầng rõ rệt
- Là quan hệ cùng loài trong đời sống
- Đơn vị cấu trúc: Cá thể
* Quần xã sinh vật:
- Tập hợp nhiều quần thể của các loài khác nhau
- Có hiện tượng khống chế sinh học
- Phạm vi phân bố rộng
- Nhiều loài => Độ đa dạng cao
- Có mối quan hệ dinh dưỡng với nhau (không có khả năng giao phối với nhau)
- Là gồm nhiều chuỗi thức ăn có mắt xích chung
- Có cấu trúc lớn, phức tạp, phân tầng theo không gian và thời gian
- Là quan hệ khác loài trong đời sống
- Đơn vị cấu trúc: Quần thể
Quần xã sinh vật và hệ sinh thái:
* Quần xã sinh vật:
- Tập hợp nhiều cá thế cùng loài.
- Không gian sống gọi là nơi sinh sống.
- Chủ yếu xảy ra mối quan hệ hỗ trợ gọi là quần tụ.
- Thời gian hình thành ngắn và tồn tại ít ổn định hơn quần xã.
- Các đặc trưng cơ bản gồm mật độ, tỉ lệ nhóm tuổi, tỉ lệ đực cải, sức sinh sản, tỉ lệ tử vong, kiểu tăng trưởng, đặc điểm phân bố, khả năng thích nghi với môi trường.
- Cơ chế cân bằng dựa vào tỉ lệ sinh sản, tử vong, phát tán.
* Hệ sinh thái:
- Tập hợp nhiều quần thể khác loài
- Không gian sống gọi là sinh cảnh.
- Thường xuyên xảy ra các quan hệ hỗ
trợ và đối địch.
- Thời gian hình thành dài hơn và ổn
định hơn quần thể.
- Các đặc trưng cơ bản gồm độ đa dạng, số lượng cá thể, cấu trúc loài, thành phần loài, sự phân tầng thẳng đứng, phân tầng ngang và cấu trúc này biến đổi theo chu kì.
- Cơ chế cân bằng do hiện tượng khống chế sinh học.