Đáp án:
\(A\) là \(C_3H_4O_2\)
Giải thích các bước giải:
Giả sử \(a=11 \to b=3 \to x=6\)
Sơ đồ phản ứng:
\(A + {O_2}\xrightarrow{{{t^o}}}C{O_2} + {H_2}O\)
Ta có:
\({n_{C{O_2}}} = \frac{{11}}{{44}} = 0,25{\text{ mol = }}{{\text{n}}_C}\)
\({n_{{H_2}O}} = \frac{3}{{18}} = \frac{1}{6} \to {n_H} = 2{n_{{H_2}O}} = \frac{1}{3}{\text{ mol}}\)
\( \to {n_O} = \frac{{6 - 0,25.12 - \frac{1}{3}}}{{16}} = \frac{1}{6}\)
\({n_C}:{n_H}:{n_O} = 0,25:\frac{1}{3}:\frac{1}{6} = 3:4:2\)
Vậy \(A\) có dạng \((C_3H_4O_2)_n\)
\( \to (12.3 + 4 + 16.2).n < 29.3 \to n = 1\)
Vậy \(A\) là \(C_3H_4O_2\)
CTCT:
\(CH_2=CHCOOH\)
\(HCOOCH=CH_2\)
\(OHC-CH_2-CHO\)